Warframe Wiki
Advertisement
Warframe Wiki
Sarpa
Tập tin:TnoGunbladeAuto.png
Thông tin chung
Chỗ lắp Melee
Loại vũ khí Gunblade
Chỉ số
Độ ồn Silent
Tốc độ đánh 1.00
Số viên 5 đạn/1 lần
Chỉ số cơ bản
Impact wImpact 7.0
Puncture wPuncture 14.0
Slash wSlash 49.0
Tỉ lệ hiệu ứng 10.0%
Chém mạnh
Dậm xuống đất
Chém xoay
Đánh bật tường
Khác
Stance Polarity Madurai Pol
Ra mắt tại The Silver Grove
Những đường chém ngọt cùng với sự xuyên thấu của những phát súng.

Sarpa là súng kiếm tầm gần có thể bắn ra một lượng đạn nhất định phụ thuộc vào đòn đánh đó là đòn đánh thường, đòn đánh mạnh hoặc đòn đánh từ stance.

Khu chế tác: Yêu cầu
Credits64
20,000

1
Cryotic
3,300
Plastids64
1,000
ControlModule64
2
Thời gian: 12 hrs
Rush: Platinum64 35
Giá MarketIcon Market: Platinum64175 Giá Blueprint2 Blueprint: Credits6420,000

Đặc tính[]

Vũ khí này chủ yếu gây sát thương Slash b.svg Slash.

Điểm mạnh:

  • Nhiều sát thươngSlash b.svg Slash – hiệu quả với Infested, FleshCloned Flesh.
  • Sát thương đòn đánh mạnh ở mức trung.
    • Sát thương hiện trên UI là sát thương của tất cả pellet(viên), có nghĩa là mỗi pellet(viên) gây 35 sát thương khi không có mod.
    • Không giống với Redeemer, sát thương của nó không bao gồm sát thương nguyên tố và chỉ tăng bởi mod tăng sát thương vật lý.
  • Có thể tấn công đối phương ở xa với đòn đánh mạnh.
    • Đòn đánh mạnh tụ nhanh.
    • Đòn đánh mạnh có hiệu ứng Punch Through.
    • Đòn đánh mạnh không gây phát hiện (silent). (hiện tại là bug, chỉ không bị phát hiện nếu không trúng mục tiêu)
      • Cộng dồn với sát thương stealth.
    • Đòn đánh mạnh bắn 2 phát - hiệu quả với nullifier.
    • Đối phương khi bị trúng đạn CÓ THỂ bị choáng trong thoáng chốc, trong khi đó đối phương ở gần có thể bị đẩy lùi. Hiệu ứng đấy lùi ảnh hưởng lên tất cả mục tiêu xung quan và đẩy xa tới 4m.
    • Không dùng đạn ...
    • Channeling ảnh hưởng đến đòn đánh mạnh.
  • Tỉ lệ hiệu ứng không bị chia ra trên mỗi pellet(viên),không giống với Redeemer, nhưng điều này không ảnh hưởng nhiều đến tỉ lệ tổng cộng (1 pellet = 5% --> 5 pellets = 25%).

Điểm yếu:

  • Đòn đánh mạnh giảm sát thương khi bay xa.
  • Độ lệch đạn rộng.
  • Tỉ lệ chí mạng thấp.
  • Các đòn tấn công ra theo thứ tự điều này có thể ảnh hưởng đến combo trước khi đòn đánh cuối được tung ra chưa kể hiệu ứng bắn đạn làm cho người chơi không thể bỏ combo và dễ bị hẹo.
  • Không thể nhảy cho đến khi tụ đòn đánh mạnh thành công.

Các điều cần biết[]

  • Đòn đánh mạnh có khả năng đâm xuyên qua kẻ thù và những vật không thuộc địa hình như là Grineer Blunts.
  • pellet có khả năng tìm mục tiêu trong phạm vi 50m. (CẦN ĐƯỢC XÁC MINH)
  • 'Phát bắn' của vũ khí này luôn luôn là 2 phát trong một khoảng ngắn bất kể đó là đòn đánh mạnh hay là stance combo.
  • Stance cơ bản (không có stance) của vũ khí này không có đòn đánh cận chiến nhưng thay vào đó là bắn ra 'bão đạn' với 4 combo. Phát thứ nhất bắn ra 2-3 pellets, phát thứ hai bắn ra 3-4 and hai phát cuối luôn luôn bắn ra 4 pellets tổng cộng là 13-15 pellets trong 4 đòn. Đòn đánh mạnh luôn luôn bắn ra 5 pellets tổng cộng.
  • Lượng pellet nhất định của áp dụng với stance. Hiện tại, số liệu khi dùng High Noon cho thấy:
    • 'Vagabond Blitz' - đòn đánh thứ 3 có 5 pellets
    • 'Final Showdown' - đòn đánh thứ 3 có 5 pellets
    • 'Desperado Zeal' - đòn đánh thứ 4 có 5 pellets, thứ 5 có 2-3 pellets
  • Khác với Redeemer đòn đánh mạnh tính pellets giống như shotgun, Sarpa thì không. Có nghĩa là mỗi pellet có tỉ lệ hiệu ứng như đã nói, không bị chia ra trên tỉ lệ có sẵn, khi đối đầu với những mục tiêu riêng lẻ Sarpa có thể gây nhiều hiệu ứng hơn trong thời gian ngắn.
    • Điều này có nghĩa là Sarpa có thể dẹp Grineer hạng nặng nhanh hơn trong trường hợp không lén lút.

Mánh khóe[]

  • Đòn đánh mạnh có thể dùng vĩnh cửu nếu bấm và giữ E trong một khoảng hợp lý (thay vì một phát chém rồi tới một phát bắn).
    • Kĩ thuật này cũng có thể dùng khi đang trượt nếu dùng đúng lúc.
  • Đòn đánh mạnh có khả năng kích hoạt nội tại của Hydroid's "Deep Tendril".

Có thể em chưa biết[]

  • Sarpa (सर्प) trong tiếng Phạn có nghĩa là rắn.

Những thứ có liên quan[]

Cũng hạng mục[]

  • Redeemer, súng kiếm đầu tiên được ra mắt.
WeaponsDamageCompare AllCosmetics

Advertisement