Warframe Wiki
Advertisement
Warframe Wiki


Edit Tab

Với ống tên chứa đầy những mũi tên chiến thuật , nữ thợ săn này rình rập vô hình và xuất chiêu mà không cần cảnh báo.

Đây là Ivara, nữ thợ săn, kẻ trộm.

Đừng đi lang thang ở xung quanh khu rừng để tìm kiếm cuộc chiến, Tenno. Ivara luôn luôn đề phòng.

Ngày ra mắt: Ngày 3 tháng 12 năm 2015

Mang trên mình những loại mũi tên đa dạng, đôi tay khéo léo, những tấm vải ngụy trang cùng một cây cung thần thánh, Ivara lén xâm nhập căn cứ kẻ thù và đánh lừa sự chú ý chủa chúng, và loại bỏ những mối đe dọa chỉ bằng một phát bắn từ rất xa. Ivara xuất trận từ Update 18.0.

Các phần của Ivara có được thông qua nhiệm vụ Spy (bao gồm ả Nightmare Mode) dựa theo cấp độ của nhiệm vụ.

Khu chế tác: Yêu cầu
Credits64
25,000
Helmet
1
Chassis
1
Systems
1
OrokinCell64
1
Time: 72 hrs
Rush: Platinum64 50
Market Price: Platinum64 325 Blueprint Price: N/A
Helmet
Credits64
15,000
Neurode64
5
Plastids64
800
PolymerBundle64
2,600
ArgonCrystal64
2
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Chassis
Credits64
15,000
Morphics64
5
Cryotic
2,000
Rubedo64
700
Tập tin:DENitainExtract.png
4
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Systems
Credits64
15,000
ControlModule64
5
Rubedo64
1,000
Tập tin:DENitainExtract.png
5
ArgonCrystal64
1
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25


View Drop Locations
Tier Component Planet Node Faction Tile Set
Tier 1
Level 1-15
Systems Systems
Earth Cambria IconGrineerB || Grineer Forest
Jupiter Adrastea IconCorpusB || Corpus Gas City
Mars Martialis IconCorpusB || Corpus Ship
Mercury Suisei IconGrineerB || Grineer Galleon
Saturn Titan IconGrineerB || Grineer Asteroid
Venus Unda IconCorpusB || Corpus Outpost
Venus Vesper IconCorpusB || Corpus Ship
Tier 2
Level 16-25
Chassis Chassis
Earth Pavlov IconGrineerB+IconCorpusB || Orokin Moon
Europa Armaros IconCorpusB || Corpus Ship
Europa Valac IconCorpusB || Corpus Ice Planet
Phobos Grildrig IconGrineerB || Grineer Settlement
Phobos Shklovsky IconGrineerB || Grineer Settlement
Saturn Aegaeon IconGrineerB || Grineer Asteroid
Sedna Scylla IconGrineerB || Grineer Galleon
Sedna Tikoloshe IconGrineerB || Grineer Asteroid
Uranus Rosalind IconGrineerB || Grineer Sealab
Uranus Umbriel IconGrineerB || Grineer Sealab
Tier 3
Level 26+
Helmet Helmet
Blueprint2 Blueprint
Ceres Hapke IconGrineerB || Grineer Shipyard
Ceres Lex IconGrineerB || Grineer Galleon
Eris Cyath IconInfestedB || Infested Ship
Eris Gnathos IconCorpusB || Corpus Outpost
Neptune Laomedeia IconCorpusB || Corpus Outpost
Neptune Sao IconCorpusB || Corpus Ship
Pluto Oceanum IconCorpusB || Corpus Outpost

Khác[]

  • Ivara là tên bắt nguồn từ tiếng Na Uy cũ Ívarr, có nghĩa là "cây cung của chiến binh". Một cái tên khác quen thuộc hơn là Ivar the Boneless, được biết đến như một cung thủ cực kì nguy hiểm.
  • Như được nhắc đến trong Devstream 64, thiết kế của Ivara ảnh hưởng bởi tree frogs, đặc biệt là màu sắc mặc định của nàng cũng giống với loài này.
    • Ban đầu ý tưởng là thêm sát thương Toxin b Toxin , nhưng sau đó bị loại bỏ trong quá trình phát triển.
  • Thiết kế helmet mặc định của Ivaralà khá hiếm trong số các Warframe, hầu hết các helmet của các Warframe khác không có mắt.
  • Ivara có tối đa sức chứa energy là 175, cao nhất trong tất cả các Warframe không phải Prime, sức chứa tổng thể cơ bản cao thứ hai.
  • Ivara Artemis Bow ảnh hưởng bởi Eros Arrow Skin nếu dùng trong khi Artemis Bow hoạt động. Tuy nhiên, sử dụng Eros Arrows trước khi cast Artemis Bow sẽ không ảnh hưởng, và Eros Arrows sẽ bị hủy khi Artemis Bow ngừng hoạt động.

Edit Tab

Sentry[]

​Ivara có radar bẩm sinh phát hiện kẻ thù trong vòng 20 mét và hiện vị trí của chúng lên minimap. Hiệu ứng này cộng dồn với Animal Instinct, Enemy Radar, Enemy Sense, and Stealth Drift.

Abilities[]

Quiver QuiverIcon
ENERGY
25
KEY
1
Quiver
Tuần hoàn và bắn một trong bốn mũi tên chiến thuật: Cloak, Dashwire, Noise and Sleep. Trong Conclave, sử dụng Null-Shield và Slow Arrows.
Sức mạnh:N/A
Thời gian:12 s (thời gian bong bóng)
3 (số bong bóng tối đa)
4 (số zipline tối đa)
10 s (thời gian gây ngủ)
Khoảng cách:2.5 m (bán kính bong bóng)
100 m (phạm vi zipline)
20 m (bán kính gây ồn)
6 m (bán kính gây ngủ)

  • Ivara bắn ra một trong số loạt mũi tên đặc biệt của nàng thực hiện khả năng khác nhau tùy vào loại mũi tên được chọn. Quiver tuần hoàn giữa các kiểu mũi tên bằng cách ấn vào phím kĩ năng (mặc định 1), khi giữ phím và bắn ra mũi tên đã được chọn. Bốn loại mũi tên khác nhau được mở khóa khi tăng rank kĩ năng, được liệt kê dưới đây:

  • Mặc định mở khóa. (Warframe Rank 0)
  • Cloak Arrow neo lên bất kì bề mặt hoặc thực thể nào va chạm vào, tạo ra một bong bóng năng lượng giúp giấu đi Ivara và đồng minh của nàng trong 2.5 mét tại điểm va chạm trong 12 giây.
    • Thời gian của bong bóng ảnh hưởng bởi Power Duration.
    • Bán kính của bong bóng ảnh hưởng bởi Power Range.
    • Cloak Arrow có thể gắn lên đồng minh, kẻ địch, vật thể và địa hình.
  • Tối đa 3 bong bóng có thể hoạt động cùng một lúc. Bắn thêm Cloak Arrow sẽ thay thế bong bóng cái cũ nhất.
  • Khi Rescue con tin có thể bị ảnh hưởng bởi Cloak Arrow, vật thể như Cryopods, Excavators, và Power Cores không thể bị giấu.

  • Mở khóa khi Rank 1. (Warframe Rank 7)
  • Dashwire Arrow neo lên bất kì bề mặt địa hình nào trong 100 mét khi va chạm, hình thành một zipline từ chân của Ivara đến điểm va chạm và nó có thể được dùng để di chuyển đến địa điểm được nhắm tới.
    • Phạm vi của zipline không bị ảnh hưởng bởi Power Range.
    • Con đường từ chân của Ivara đến điểm va chạm phải trống trải để tạo ra zipline. Bất kì trở ngại nào giữa chân nàng và điểm va chạm sẽ ngăn chặn zipline hình thành. Các zipline sẽ không hình thành nếu như giây tạo vượt quá một góc 40° với đường chân trời.
    • Cast khi Ivara đang bay hoặc đang ở trên zipline, zipline mới sẽ được tạo từ điểm va chạm đến bề mặt bất kì địa hình nào ngược lại với hướng bay của mũi tên.
  • Tối đa 4 zipline có thể bắn ra. Bắn thêm Dashwire Arrow sẽ thay thế cái zipline cũ nhất đang hoạt động .
    • Nếu Ivara bắn Dashwire Arrow mới khi nàng hoặc đồng minh ở cái zipline cũ nhất khi đạt đến giới hạn, một zipline sẽ được hình thành, đường zipline cũ nhất sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi không còn bị chiếm giữ.
  • Khi Prowl đang hoạt động, Ivara có thể chạy nước rút trượt trên đường zipline mà không phá vỡ tàng hình.

  • Mở khóa khi Rank 2. (Warframe Rank 14)
  • Noise Arrow phát ra một âm thanh cao độ khi va chạm, thu hút kẻ thù chưa được báo động trong 20 mét tại điểm va chạm để dò xét.
    • Bán kính tiếng ồn ảnh hưởng bởi Power Range.
  • Không giống những mũi tên khác, Noise Arrow không alert kẻ địch khi va chạm . Thay vào đó, kẻ địch không bị đánh động sẽ chầm chậm tiếp cận điểm va chạm và sẽ đứng im sau khi đến đó.
  • Khi nhiều hơn một mũi tên Noise Arrow được cast liên tiếp, kẻ địch không được đánh động trong phạm vi sẽ tiến hành xem xét các điểm theo thứ tự mũi tên va chạm .
  • Noise Arrow có khả năng ảnh hưởng đến các kẻ địch được đánh động trong nhiệm vụ bất tận như Survival. Khi Ivara tàng hình, kẻ địch bị đánh động, và không có đồng mình nào ở gần, Noise Arrow có thể thu hút kẻ địch đến điểm va chạm.
  • Ảnh hưởng lên bossesThe Grustrag Three.[citation needed]

  • Mở khóa khi Rank 3. (Warframe Rank 18)
  • Sleep Arrow đặt tại kẻ địch trong 6 mét tại điểm va chạm rơi vào trạng thái ngủ sâu 10 giây. Kẻ địch rơi vào trạng thái ngủ sẽ tỉnh dậy khi thời gian của kĩ năng hết hoặc khi máu của chúng rơi xuống dưới 50% giá trị hiện tại.
    • Ngưỡng máu để tỉnh dậykhông ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Thời gian ngủ ảnh hưởng bởi Power Duration.
    • Bán kính gây ngủ ảnh hưởng bởi Power Range.
    • Kẻ địch trong trạng thái ngủ mở cú đánh kết liễu bằng vũ khí cận chiến (mặc định E).
  • Kẻ địch đang ở trạng thái đề phòng được đưa vào trạng thái ngủ (ví dụ kẻ địch không được cảnh báo vẫn sẽ được đưa vào giấc ngủ và kẻ địch được cảnh báo sẽ tiếp tục cảnh giác kẻ cả khi bị đưa vào giấc ngủ).
  • Kẻ địch đang ngủ sẽ không sẽ không thiết lập lại thời gian ngủ nếu Sleep Arrow khác va chạm vào khu vực. Hiệu ứng ngủ phải hết thời hạn mới có thể áp dụng lại.

  • Chỉ có trong Conclave, thay thế Dashwire Arrow.
  • Mở khóa khi Rank 1. (Warframe Rank 7)
  • Null-Shield Arrow loại bỏ khiên của kẻ địch trong 5 mét tại điểm va chạm, và ngăn hồi khiên trong 4 giây.

  • Chỉ có trong Conclave, thay thế Noise Arrow.
  • Mở khóa khi Rank 2. (Warframe Rank 14)

  • Một quay vòng tuần hoàn đặc biệt hiện thị bên trên stats vũ khí của Ivara trong HUD sẽ hiện loại tên đang được sử dụng cùng với đo độ charge sẽ hiện thị trạng thái charge của Quiver trước khi bắn. Nếu sử dụng Cloak Arrows hoặc Sleep Arrows, hiển thị cũng sẽ hiện đếm thời gian hoạt động của mũi tên.
    • Cloak Arrow tuần hoàn hiển thị đầu mũi tên màu tím, Dashwire Arrow hiển thị đầu mũi tên hình thoi màu vàng, Noise Arrow hiển thị đầu mũi tên hình bán nguyệt màu đỏ, và Sleep Arrow hiển thị hình lưỡi liềm màu xanh.
  • Mũi tên Quiver không không gây sát thương khi va chạm.
  • Quiver chỉ tiêu hao năng lượng khi bắn ra mũi tên; đổi đầu mũi tên không tiêu hao năng lượng.
    • Năng lượng tiêu hao ảnh hưởng bởi Power Efficiency.
  • Mũi tên của Quiver được coi như là đường đạn có thể điều khiển bằng Navigator.

    • Có thể sử dụng để hỗ trợ người chơi từ xa như reviving một đồng đội.
    • Hiện tại, mục tiêu kẻ địch và các đồng minh trực tiếp sẽ tạo thành khu vực ẩn giấu di chuyển. (Hữu dụng đối với kẻ địch cận chiến mạn, nhưng đặc biệt hữu dụng để ẩn dấu đồng minh.)
    • Trong các nhiệm vụ Spy của Syndicate , nó có thể dùng để ẩn dấu Syndicate Operatives xuất hiện ở gần bạn khi bắt đầu nhiệm vụ.
      • Nhớ là nó sẽ không khiến vũ khí của chúng im lặng, tuy nhiên, nó sẽ yêu cầu làm mới chu kì để giữ cho chúng vô hình.

  • Có thể sử dụng để thay thế Bullet Jumping nếu như mất Prowl hoặc khi tính toán sai lầm trong khi nhảy sẽ tốn cái thứ khác. Điều này đặc biệt hiệu quả trong Spy vault.

  • Với đủ tầm, Noise Arrows có thể thu hút kẻ địch bên kia khu vực thành các nhóm chặt chẽ, cho phép xử tử chúng cùng một lúc và cho một lượng lớn Affinity, Standing, hoặc Focus. Có thể thực hiện dễ dàng với Hushed Explosive Launcher hoặc Glaive sử dụng Power Throw.

  • Cho phép bạn vượt qua kẻ địch trên đường đi của bạn tới chỗ mục tiêu hoặc chỗ extraction
  • Có thể dùng để hỗ trợ người chơi từ xa để reviving đồng đội.
  • Sleep Arrow giữ tình trạng cảnh giác hiện tại của kẻ địch khi cast, do đó có thể sử dụng để tự động tăng cấp vũ khí một cách nhanh chóng Stealth Kill Affinity Bonuses bằng cách đưa kẻ địch không cảnh giác tiến vào giấc ngủ và giết chúng. Miễn là vũ khí gây đủ sát thương để giết kẻ địch một cách nhanh chóng trước khi chúng tỉnh dậy vì nhận hơn 50% sát thương, sẽ không kích hoạt trạng thái cảnh giác của kẻ địch, do đó sẽ cho phép thưởng cộng thêm dành cho Stealth Kill .
  • Kẻ địch đang ngủ sẽ tỉnh dậy chỉ khi kĩ năng hết hạn, hoặc nhận hơn 50% sát thương lên lượng máu hiện tại; điều này cho phép dễ dàng tăng cấp những vũ khí không im lặng, như gây sát thương lớn với chỉ 1 phát bắn, như Hek, Ogris, Opticor, Tonkor, etc.
  • Thời gian đầy đủ của Sleep Arrow làm cho nó có thể dễ dàng đến gần kẻ địch để sử dụng Covert Lethality, giải quyết chúng âm thầm và hiệu quả.

  • Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration tăng thời gian bong bóng lên 33.84 giây
      • Giảm bán kính bong bóng xuống 0.85 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng.
      • Giảm thời gian bong bóng xuống 4.8 giây.
    • Maximized Power Range tăng bán kính bong bóng lên 6.25 mét.
      • Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Strength không tác động tích cực lên kĩ năng.
      • Tăng lượng năng lượng dùng lên 38.75 năng lượng và giảm thời gian bong bóng xuống 8.7 giây.

  • Maximized Power Duration không tác động tích cực lên kĩ năng.
    • Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng.
    • Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Range không tác động tích cực lên kĩ năng.
    • Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Strength không tác động tích cực lên kĩ năng.
    • Tăng lượng dùng lên 38.75 năng lượng.

  • Maximized Power Duration không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
    • Giảm bán kính gây ồn 6.8 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng.
    • không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Range tăng bán kính gây ồn lên 50 mét.
    • Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Strength không tác động tích cực lên kĩ năng.
    • Tăng lượng dùng lên 38.75 năng lượng.

  • Maximized Power Duration tăng thời gian ngủ lên 28.2 giây.
    • Giảm bán kính gây ngủ xuống 2.04 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng.
    • Giảm thời gian gây ngủ xuống 4 giây.
  • Maximized Power Range tăng bán kính gây ngủ xuống 15 mét.
    • Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Strength không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
    • Tăng lượng năng lượng dùng lên 38.75 năng lượng và giảm thời gian gây ngủ xuống 7.25 giây.

  • Khi chơi sử dụng điều khiển cầm tay và sử dụng Navigator, thì sau khi bắn một mũi tên từ Quiver, bạn sẽ có thể đổi loại mũi tên cho đến hết nhiệm vụ và chỉ bắn ngay cả khi bạn bấm 1 khi cố gắng đổi.
  • Khi cast kẻ địch không cảnh giác, đòn kết liễu bằng vũ khí cận chiến sẽ không nhận thêm điểm kinh nghiệm khi giết trộm.


  • Navigator NavigatorIcon
    ENERGY
    25
    KEY
    2
    Navigator
    Điều khiển đường đi của vật phóng ra và hướng nó đến mục tiêu.

    Energy Drain: (3 + 2t) s-1
    t = thời gian kiểm soát theo vài giây

    Sức mạnh:2x / 3x / 4x / 5x (tối đa nhân lên)
    Thời gian:0.25x / 0.5x / 0.75x / 1x s-1 (độ tăng trưởng nhân lên)
    Khoảng cách:N/A

    • Ivara hướng ý thức của nàng thành một đường đạn bắn từ bất kì vũ khí hoặc kĩ năng nàng dùng, chuyển điểm nhìn của camera từ Warframe thành đường đạn đang được điều khiển. Ivara trở thành vô hình khi Navigator đang hoạt động.
      • Click nút bắn (mặc định LMB) sẽ đẩy nhanh đường đạn bắn, trong khi click nút ngắm (mặc định RMB) sẽ làm chậm nó đi. Hướng của đường đạn bay có thể điều chỉnh bằng ô nhắm mục tiêu của HUD.
      • Nếu Navigator cast trước khi bắn đường đạn, một vòng tròn phát sáng sẽ xuất hiện ở ô nhắm mục tiêu của HUD, chỉ ra đường đạn tiếp theo được bắn sẽ được điều khiển. Biểu tượng kĩ năng trên HUD cũng sẽ hiển thị một dấu chấm lửng cho đến khi một đường đạn được .
      • Nếu Navigator cast trước khi bắn ra đường đạn, đường đạn sẽ được điều khiển khi bay.
      • Các đường đạn sẽ xem xét bất kì loại đạn nào có sự hiện diện vật lý và thời gian bay. Các vũ khí có thể sử dụng đường đạn bay bao gồm cung, launcher, ném dao, vũ khí bắn ra luồng điện, và vũ khí cận chiến dạng ném sử dụng tấn công dạng charge . Navigator kông ảnh hưởng đến vũ khí hitscan hay vũ khí bắn liên thanh.
    • Khi đường đạn được điều khiển, tổng sát thương tăng lên 25% / 50% / 75% / 100% mỗi giây dựa vào sát thương tối đa nhân lên 200% / 300% / 400% / 500%.
      • Sát thương tối đa nhân lên ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Trong khi đường đạn ảnh hưởng bởi Navigator, sát thương nhân lên có thể nhìn thấy trên biểu tượng kĩ năng của HUD. Các giá trị được hiển thị là lượng nhân lên được làm tròn đến gần một phần mười trái ngược với tỷ lệ phần trăm (ví dụ sát thương nhân lên 500% hiển thị là "5.0x" trên HUD).
      • Sự phát triển của sát thương nhân lên ảnh hưởng bởi Power Duration.
      • Sự phát triển của sát thương nhân lên theo công thức sau dựa vào Power Duration: Modified Multiplier Growth = Phát triển nhân lên ÷ (1 + Power Duration). Với max Continuity, rank-3 Navigator sẽ có phát triển nhân lên bằng với 1 ÷ 1.3 = ~76.9% mỗi giây.
    • Navigator chỉ tiêu tốn năng lượng khi một đường đạn được bắn sau khi kích hoạt kĩ năng hoặc khi Navigator kiểm soát đường đạn khi bay. Navigator cũng sẽ rút3 mỗi giây nó cũng tăng thêm 2 năng lượng mỗi giây cho mỗi giây một đường đạn bị điều khiển. Navigator sẽ kết thúc khi đường đạn chạm phải vật thể không thể đi qua hoặc kẻ địch, nếu năng lượng của Ivara cạn hết, hoặc kĩ năng được ngừng bằng tay bằng cách ấn nút kĩ năng lần nữa (mặc định 2).
      • Lượng năng lượng dùng ảnh hưởng bởi Power Efficiency, và lượng năng lượng rút ban đầu và lượng năng lượng khi phát triển ảnh hưởng bởi Power Efficiency và Power Duration.
      • Sự tăng trưởng làm việc rút năng lượng tăng lên trong khi đường đạn đang được điều khiển. Ví dụ, lượng rút năng lượng của Navigator sẽ bằng 3 năng lượng mỗi giây ngay khi một đường đạn bị ảnh hưởng bởi kĩ năng. Nếu đường đạn bị điều khiển trong 5 giây, lượng năng lượng rút sẽ tăng lên 3 + 2 × 5 = 13năng lượng mỗi giây.
    • Navigator chỉ có thể điều khiển một đường đạn một lần. Nếu một vũ khí vốn có hoặc được mod multishot, Navigator sẽ ngẫu nhiên chọn một đường đạn để điều khiển.
    • Punch Through sử dụng trên vũ khí sẽ cho phép điều khiển đường đạn xuyên qua một số lượng kẻ địch hoặc vật thể miễn là đủ chiều sâu để bắn xuyên qua, cho phép điều khiển đường đạn lâu hơn.
    • Nếu không có đường đạn nào bị điều khiển, nhặt bất kì pickup nào sẽ ngừng hoạt động Navigator.
    • Navigator ảnh hưởng đến mũi tên bắn từ QuiverArtemis Bow.

  • Bởi vì camera sẽ chuyển sang góc nhìn điều khiển đường đạn khi đang bay, Navigator có thể sử dụng như là công cụ do thám bằng cách bắn một đường đạn được điều khiển vào trong phòng và bay vòng quang để tìm kiến kẻ địch.
  • Vũ khí với đường đạn bay tương đối chậm, như ParisGlaive thì thích hợp hơn để bị điều khiển bằng Navigator với mục đích tấn công nhiều kẻ địch.
  • Vì Navigator tiêu hao năng lượng khi điều khiển đường đạn, kích hoạt kĩ năng sau khi bắn một đường đạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn cast kĩ năng từ trước.
  • Bắn Kulstar sau đó ấn Navigator sau khi đạn của nó va chạm cho phép điều khiển một viên lựu đạn con. Thứ này là một cộng cụ "dọn dẹp" kẻ địch tốt khi phải đối măt với các nhóm địch phân tán.
  • Bắn Sonicor với kĩ năng này sẽ cho nó một phạm vi vô hạn.
  • Sử dụng kĩ năng với Torid sẽ ảnh hưởng đến tick tạo sát thương của các đám mây gây ra dựa vào sát thương nhân lên.
  • Sử dụng kĩ năng với vũ khí Syndicate hay vũ khí được mod Augmented cho phép bạn có thể quét sạch kẻ địch ở cả 2 vị trí cùng một lúc, vị trí của bạn và vị trí đường đạn .

  • Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration giảm lượng năng lượng rút đi ban đầu xuống ~1.064 năng lượng mỗi giây và năng lượng khi phát triển ~0.709 năng lượng mỗi giây2.
      • Giảm sát thương phát triển nhân lên xuống ~0.355x mỗi giây.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng, năng lượng rút ban đầu 0.75 năng lượng mỗi giây, năng lượng rút khi phát triển 0.5 năng lượng mỗi giây2, và tăng sát thương phát triển nhân lên tới 2.5x mỗi giây.
      • Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Range không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
      • Giảm sát thương nhân lên tối đa xuống 2x.
    • Maximized Power Strength tăng sát thương phát triển nhân lên tới ~1.379x mỗi giây và sát thương nhân lên tối đa 14.95x.
      • Tăng lượng dùng lên 38.75 năng lượng, năng lượng rút đi ban đầu lên 5.25 năng lượng mỗi giây, và năng lượng phát triển lên 3.5 năng lượng mỗi giây 2.

  • Khi sử dụng điều khiển cầm tay (cần test thêm), bạn có thể đổi loại mũi tên của kĩ năng và sẽ chỉ bắn loại mũi tên cuối cùng được chọn trong suốt quãng thời gian của nhiệm vụ cho dù bạn đã ấn 1 trên bàn phím.
  • Sử dụng với rocket của Angstrum làm chúng di chuyển cực kì chậm, trở lên vô dụng.


  • Prowl ProwlIcon
    ENERGY
    25
    KEY
    3
    Prowl
    Trở thành vô hình và lén lút loot đồ của những kẻ địch không phát hiện ra hoặc bắt lấy con mồi với những mũi tên headshot chết chóc.

    Minimum Energy Drain: 1 s-1
    Maximum Energy Drain: 3 s-1

    Sức mạnh:10% / 20% / 30% / 40% (headshot cộng thêm)
    Thời gian:4 / 3.5 / 3 / 2.5 s (thời gian trộm)
    Khoảng cách:2 / 2 / 3 / 4 m (phạm vi trộm)

    • Ivara kích hoạt áo choàng của nàng, trở lên tàng hình với kẻ địch. Trong khi hoạt động, Ivara nhận 10% / 20% / 30% / 40% sát thương cộng thêm vào headshot nhưng sẽ bị giảm tốc độ di chuyển. Ivara cũng có khả năng móc túi kẻ địch: Khi đứng cạnh kẻ địch mà Prowl cũng đang hoạt động, một chùm tia sáng sẽ sáng lên ở trên kẻ địch trong vòng 2 / 2 / 3 / 4 mét với khoảng thời gian 4 / 3.5 / 3 / 2.5 giây trước khi rơi ra một đồ vật ngẫu nhiên từ drop table của kẻ địch.
      • Headshot cộng thêm ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Buff sát thương cộng thêm nhân lên áp dụng lên tổng sát thương vũ khí tạo headshot của Ivara (ví dụ với max Intensify và một vũ khí gây tổng sát thương headshot là 500, rank-3 Prowl sẽ tăng sát thương headshot lên 500 × (1 + 0.4 × 1.3) = 760).
      • Thời gian trộm ảnh hưởng bởi Power Duration.
      • Thời gian trộm theo công thức sau về Power Duration: Modified Steal Time = Thời gian trộm ÷ (1 + Power Duration). Với max Continuity, a rank-3 Prowl sẽ có thời gian trộm bằng 2.5 ÷ 1.3 = ~1.92 seconds.
      • Phạm vi trộm ảnh hưởng bởi Power Range.
      • Ánh sáng khi trộm phải phát sáng trên kẻ địch trong khoảng thời gian trộm liên tục để việc móc túi thành công.
      • Chỉ móc túi được kẻ địch một lần, mỗi Ivara và chỉ một mục tiêu đơn tại thời điểm đó.
      • Có 100% cơ hội rơi ra đồ từ kẻ địch nếu Power Strength 100% hoặc trên; giảm Power Strength giảm cơ hội rơi đồ tương đương với Power Strength (40% Power Strength có 40% cơ hội rơi đồ). Nếu không thành công, nó sẽ thử lần nữa.
    • Prowl rút 1 điểm năng lượng mỗi giây khi đứng yên và rút 3 năng lượng mỗi giây khi đi. Thêm vào đó, các đòn tấn cộng melee tiêu hao 2 năng lượng mỗi cú đánh, và các đòn tấn công tốn 10 năng lượng mỗi cú đánh. Prowl sẽ kết thúc nếu Ivara hết năng lượng, thực hiện thao tác nhất định có thể phá vỡ áo choàng , hoặc hoặc ngừng kĩ năng bằng cách ấn nút kĩ năng lần nữa (mặc định 3).
      • Lượng năng lượng kích hoạt kĩ năng, tấn công cận chiến, và sát thương ảnh hưởng bởi Power Efficiency, năng lượng rút tối thiểu và tối đa ảnh hưởng bởi Power EfficiencyPower Duration.
      • Ivara không thể nhận thêm năng lượng bằng cách dùng Team Energy Restores, Energy Siphon, Rift Plane, hoặc Trinity Energy Vampire khi Prowl đang hoạt động; tuy nhiên, Energy orbs vẫn có thể bổ sung năng lượng khi kĩ năng đang hoạt động.
    • Sprinting, Sliding, Bullet Jumping, và Wall Latching sẽ phá vỡ áo choàng. Ivara sẽ không mặc lại áo choàng trừ khi sử dụng kĩ năng lần nữa.
      • Rolling, JumpingAim Gliding không phá áo choảng nhưng tăng lượng năng lượng bị rút lên giá trị tối đa. Năng lượng rút tối thiểu có thể được duy trì với vừa nhảy và vừa lướt vừa ngắm nếu nút định hướng không được ấn khi thực hiện cả hai .
      • Prowl không không chịu hình phạt về tốc độ di chuyển khi đi qua ziplines, chạy nước rút hay trượt trên zipline sẽ không phá áo choàng của Prowl.
    • Bắn vũ khí không silent (ví dụ các vũ khí tiếng ồn cấp độ "báo động" ) sẽ tạm thời phá áo choảng. Ivara sẽ mặc lại ngay sau khi bắn.
      • Đổi một vũ khí từ cấp độ "báo động" sang "im lặng" với max rank Hush hoặc Suppress sẽ ngăn chặn vũ khí phá áo choàng khi bắn.
      • Mặc dù áo choàng bị vô hiệu hóa, bản thân Prowl thì không, và sẽ tiếp tục rút năng lượng và vẫn có khả năng móc túi.
      • Thời gian trì hoãn mặc lại áo choàng ảnh hưởng bởi Fire Rate của vũ khí.
    • Sẽ không phá vỡ Shade Ghost hoặc Huras Kubrow Stalk.
    • Prowl là một one-handed ability và có thể sử dụng khi thực hiện các thao tác , hành động khác nhau mà không bị gián đoạn.

    Infiltrate
    Bài viết chính: Infiltrate

    InfiltrateWarframe Augment Mod dành cho Ivara cho phép nàng đi qua hàng rào an ninh mà không hề hấn gì, và tăng tốc độ di chuyển khi đang dùng Prowl .

    Chỉ số[]

    Rank Movement Speed Increase Cost Conclave
    0 10% 6 C5
    1 15% 7 C5
    2 20% 8 C8
    3 25% 9 C10

    • Có thể sử dụng an toàn để di qua hầu hết kẻ địch.
    • Có thể được sử dụng để duy trì mức năng lượng của bạn thông qua việc trộm liên tục ra orb năng lượng.
    • Lăn là một cách khác để chạy nước rút, cho phép bạn di chuyển một cách nhanh chóng mà không phá vỡ tàng hình. Hãy nhớ, tuy nhiên, nếu ấn nút Shift, (hoặc bất kì nút nào kích hoạt chạy nước rút), nó sẽ ngay lập tức ngừng Prowl.
    • Kết hợp Prowl với vũ khí im lặng, sát thương cao, single-shot, hoặc loại vũ khí cận chiến được mod một cách thích hợp, có thể là một phong cách chơi hiệu quả cho nhiệm vụ level cao yêu cầu lén lút.
      • Một số vũ khí cận chiến phù hợp với phương pháo đi săn như thế này :
        • Sword với stance Crimson Dervish (so đòn kết liễu lén cho stance đó có animation rất nhanh).
        • Hammer vũ khí sử dụng mod Finishing Touch . Búa vốn có sát thương nhân lên cho stealth cao nhất, vì vậy mod này khiến nó thậm chí mạnh hơn: sát thương nhân lên của búa sử dụng cho các đòn kết liễu lén từ 2400% sát thương vũ khí tới 3840% sát thương vũ khí.
        • Bất kì vũ khí Dagger sử dụng mod Covert Lethality.

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration giảm thời gian trộm xuống ~0.887 giây, lượng rút năng lượng tối thiểu ~0.355 năng lượng mỗi giây, và lượng năng lượng rút tối đa ~1.064 năng lượng mỗi giây.
      • Giảm phạm vi trộm xuống 1.36 mét
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng kích hoạt 6.25 năng lượng, lượng đòn cận chiến 0.5 năng lượng, lượng gây sát thương 2.5 năng lượng, năng lượng rút tối thiểu 0.25 năng lượng mỗi giây, và năng lượng rút tối đa 0.75 năng lượng mỗi giây.
      • Tăng thời gian trộm 6.25 giây.
    • Maximized Power Range tăng phạm vi trộm 10 mét.
      • Giảm headshot cộng thêm 16%.
      • Giảm cơ hội loot thành công 40%
    • Maximized Power Strength tăng headshot cộng thêm 119.6%.
      • Tăng lượng năng lượng kích hoạt 38.75 năng lượng, lượng đòn cận chiến 3.1 năng lượng, lượng gây sát thương 15.5 năng lượng, lượng rút năng lượng tối thiểu 1.75 năng lượng mỗi giây, lượng năng lượng rút tối đa 5.25 năng lượng mỗi giây, và thời gian trộm ~3.448 giây.


    ArtemisBow ArtemisBowIcon
    ENERGY
    35
    KEY
    4
    Artemis Bow
    Triệu hồi một cây cung có sức mạnh phi thường và bắn ra môt loạt mũi tên tàn phá.

    Energy Drain Per Shot: 15

    Sức mạnh:50 / 80 / 120 / 160 (sát thương cơ bản)
    3 / 4 / 6 / 7 (mũi tên)
    Thời gian:N/A
    Khoảng cách:N/A

    • Ivara sử dụng chiếc cung cao quý của mình thành vũ khí chính , cho phép nàng bắn ra một loạt 3 / 4 / 6 / 7 mũi tên hình quạt theo đường thẳng đứng. Mỗi mũi tên gây 50 / 80 / 120 / 160 sát thương cơ bản nó sẽ được tăng thêm bởi 1.5x sát thương nhân lên. Giữ nút bắn (mặc định LMB) sẽ dần định hướng lại loạt mũi tên bắn ra theo chiều ngang khi bắn. Mỗi mũi tên có 20% cơ hội gây status, 25% critical chance, và 2x crit nhân lên.
      • Phân chia sát thương cơ bản là 14% Impact b.svg Impact, 80% Puncture b Puncture, và 6% Slash b.svg Slash.
      • Sát thương cơ bản ảnh hưởng bởi Power Strength, trong khi sát thương nhân lên và số lượng mũi tên thì không.
      • Artemis Bow cũng bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng bow modsrifle mods bao gồm:
        • Sát thương cơ bản (ví dụ Rifle Amp), sát thương vật lý, sát thương nguyên tố, fire rate (ví dụ Speed Trigger), multishot (hay Split Chamber), punch through, critical damage, crit chance, và mod status chance .
        • Sát thương của Artemis Bow theo công thức sau dành cho Power Strength:
          Modified Damage = Sát thương cơ bản × (1 + Sát thương cơ bản cộng thêm) × (1 + Power Strength).
          • Ví dụ, với cả 2 SerrationIntensify, mỗi mũi tên gây 160 × (1 + 1.65) × (1 + 0.3) = 551.2 sát thương.
        • Artemis Bow không bởi stats của vũ khí chính đang được sử dụng, weapon augments, hoặc các mod đặc biệt dành cho loại vũ khí đó assault rifle mods, shotgun mods, và sniper mods.
      • Tấn công bằng charge sẽ chỉ định hướng lại lọat tên bắn của Artemis Bow không thay đổi tốc độ bay của đường đạn hoặc sát thương. Tốc độ charge ảnh hưởng bởi các mod fire rate.
      • Mỗi mũi tên có chỉ số bắn xuyên ban đầu ảnh hưởng bởi mod bắn xuyên.
    • Khi Artemis Bow đang hoạt động, mỗi phát bắn sẽ tốn 15 năng lượng. Artemis Bow sẽ kết thúc nếu năng lượng của Ivara giảm xuống dưới lượng năng lượng 1 phát bắn hoặc dừng kĩ năng bằng cách nhấn nút kĩ năng một lần nữa (mặc định 4).
      • Lượng dùng để kích hoạt và năng lượng mỗi phát bắn ảnh hưởng bởi Power Efficiency.
      • Artemis Bow không không rút năng lượng liên tục.
      • Ivara không thể được cung cấp thêm năng lượng bằng Trinity Energy Vampire khi Artemis Bow đang hoạt động; tuy nhiên, Energy Siphon, Energy Orbs, Zenurik's Energy OverflowTeam Energy Restores có thể cung cấp năng lượng cho dù kĩ năng đang hoạt động.
    • Tấn công cận chiến không thể được sử dụng khi Artemis Bow đang hoạt động.
    • Sử dụng nút bắn phụ sẽ khiến Artemis Bow lập tức bắn ra loại mũi tên đang được sử dụng từ Quiver. Nếu được dùng để bắn mũi tên từ Quiver, Artemis Bow chỉ bắn ra một mũi tên, và mỗi mũi tên sẽ tốn lượng dùng của kĩ năng Quiver.
    • Mũi tên của Artemis Bow có thể được điều khiển bằng Navigator. Chỉ một mũi tên được chọn ngẫu nhiên để điều khiển bằng tay.

  • Với đa số GrineerCorpus chúng sẽ đứng thắng, nên bắn Artemis Bow không charge bắn một loạt mũi tên theo chiều dọc cho phép gây một lượng sát thương lớn nhất có thể và đảm bảo tất cả các mũi tên bắn từ Artemis Bow sẽ trúng vào kẻ địch. Thêm vào đó, cũng có cô hội cao tạo headshot, nâng cao hơn khả năng sát thương.
    • Do tính chất xòe ra của cú bắn, Artemis Bow gây sát thương cao hơn khi ở phạm vi gần , giống như sử dụng shotgun rất có ích để gây một lượng sát thương lớn lên các nhóm heavy như TechsBombards.
  • Bắn khi charge đầy đủ sẽ bắn ra loạt tên theo hướng ngang là ý tưởng để hạ guc một loạt kẻ địch đi theo nhóm hoặc kẻ địch di chuyển nhanh.

  • Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
      • Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng kích hoạt 8.75 năng lượng và lượng tốn mỗi phát bắn 3.75 năng lượng.
      • Không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Range không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
      • Giảm sát thương cơ bản xuống 64.
    • Maximized Power Strength tăng sát thương cơ bản lên 478.4.
      • Tăng lượng năng lượng kích hoạt 54.25 năng lượng và lượng dùng mỗi phát bắn 23.25 năng lượng.


    Strength Mods

    Tập tin:IntensifyModU145.png

    Duration Mods

    Tập tin:ContinuityModU145.png

    Range Mods

    Tập tin:StretchModU145.png

    QuiverIcon QuiverIcon
    NavigatorIcon NavigatorIcon
    ProwlIcon ProwlIcon ProwlIcon
    ArtemisBowIcon

    đặt gạch

    Edit Tab

    Ivara có thể dùng các đồ sau:

    Cosmetics[]

    See Also[]

    Edit Tab

    Pictures[]

    Videos[]

    Advertisement