Đây là Ivara, nữ thợ săn, kẻ trộm.
Đừng đi lang thang ở xung quanh khu rừng để tìm kiếm cuộc chiến, Tenno. Ivara luôn luôn đề phòng.
Ngày ra mắt: Ngày 3 tháng 12 năm 2015
Mang trên mình những loại mũi tên đa dạng, đôi tay khéo léo, những tấm vải ngụy trang cùng một cây cung thần thánh, Ivara lén xâm nhập căn cứ kẻ thù và đánh lừa sự chú ý chủa chúng, và loại bỏ những mối đe dọa chỉ bằng một phát bắn từ rất xa. Ivara xuất trận từ Update 18.0.
Các phần của Ivara có được thông qua nhiệm vụ Spy (bao gồm ả Nightmare Mode) dựa theo cấp độ của nhiệm vụ.
Khu chế tác: Yêu cầu | |||||
---|---|---|---|---|---|
25,000 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Time: 72 hrs |
Rush: 50 | |||||
Market Price: 325 | Blueprint Price: N/A | ||||
Helmet | |||||
15,000 |
5 |
800 |
2,600 |
2 |
Time: 12 hrs |
Rush: 25 | |||||
Chassis | |||||
15,000 |
5 |
2,000 |
700 |
Tập tin:DENitainExtract.png 4 |
Time: 12 hrs |
Rush: 25 | |||||
Systems | |||||
15,000 |
5 |
1,000 |
Tập tin:DENitainExtract.png 5 |
1 |
Time: 12 hrs |
Rush: 25 |
Tier | Component | Planet | Node | Faction | Tile Set |
---|---|---|---|---|---|
Tier 1 Level 1-15 |
Systems | ||||
Earth | Cambria | || Grineer Forest | |||
Jupiter | Adrastea | || Corpus Gas City | |||
Mars | Martialis | || Corpus Ship | |||
Mercury | Suisei | || Grineer Galleon | |||
Saturn | Titan | || Grineer Asteroid | |||
Venus | Unda | || Corpus Outpost | |||
Venus | Vesper | || Corpus Ship | |||
Tier 2 Level 16-25 |
Chassis | ||||
Earth | Pavlov | + || Orokin Moon | |||
Europa | Armaros | || Corpus Ship | |||
Europa | Valac | || Corpus Ice Planet | |||
Phobos | Grildrig | || Grineer Settlement | |||
Phobos | Shklovsky | || Grineer Settlement | |||
Saturn | Aegaeon | || Grineer Asteroid | |||
Sedna | Scylla | || Grineer Galleon | |||
Sedna | Tikoloshe | || Grineer Asteroid | |||
Uranus | Rosalind | || Grineer Sealab | |||
Uranus | Umbriel | || Grineer Sealab | |||
Tier 3 Level 26+ |
Helmet Blueprint | ||||
Ceres | Hapke | || Grineer Shipyard | |||
Ceres | Lex | || Grineer Galleon | |||
Eris | Cyath | || Infested Ship | |||
Eris | Gnathos | || Corpus Outpost | |||
Neptune | Laomedeia | || Corpus Outpost | |||
Neptune | Sao | || Corpus Ship | |||
Pluto | Oceanum | || Corpus Outpost |
Khác[]
- Ivara là tên bắt nguồn từ tiếng Na Uy cũ Ívarr, có nghĩa là "cây cung của chiến binh". Một cái tên khác quen thuộc hơn là Ivar the Boneless, được biết đến như một cung thủ cực kì nguy hiểm.
- Như được nhắc đến trong Devstream 64, thiết kế của Ivara ảnh hưởng bởi tree frogs, đặc biệt là màu sắc mặc định của nàng cũng giống với loài này.
- Ban đầu ý tưởng là thêm sát thương Toxin , nhưng sau đó bị loại bỏ trong quá trình phát triển.
- Thiết kế helmet mặc định của Ivaralà khá hiếm trong số các Warframe, hầu hết các helmet của các Warframe khác không có mắt.
- Ivara có tối đa sức chứa energy là 175, cao nhất trong tất cả các Warframe không phải Prime, sức chứa tổng thể cơ bản cao thứ hai.
- Ivara Artemis Bow ảnh hưởng bởi Eros Arrow Skin nếu dùng trong khi Artemis Bow hoạt động. Tuy nhiên, sử dụng Eros Arrows trước khi cast Artemis Bow sẽ không ảnh hưởng, và Eros Arrows sẽ bị hủy khi Artemis Bow ngừng hoạt động.
Sentry[]
Ivara có radar bẩm sinh phát hiện kẻ thù trong vòng 20 mét và hiện vị trí của chúng lên minimap. Hiệu ứng này cộng dồn với Animal Instinct, Enemy Radar, Enemy Sense, and Stealth Drift.
Abilities[]
ENERGY 25 KEY 1 |
Quiver Tuần hoàn và bắn một trong bốn mũi tên chiến thuật: Cloak, Dashwire, Noise and Sleep. Trong Conclave, sử dụng Null-Shield và Slow Arrows. |
Sức mạnh:N/A | |
Thời gian:12 s (thời gian bong bóng) 3 (số bong bóng tối đa) 4 (số zipline tối đa) 10 s (thời gian gây ngủ) | |||
Khoảng cách:2.5 m (bán kính bong bóng) 100 m (phạm vi zipline) 20 m (bán kính gây ồn) 6 m (bán kính gây ngủ) |
- Ivara bắn ra một trong số loạt mũi tên đặc biệt của nàng thực hiện khả năng khác nhau tùy vào loại mũi tên được chọn. Quiver tuần hoàn giữa các kiểu mũi tên bằng cách ấn vào phím kĩ năng (mặc định 1), khi giữ phím và bắn ra mũi tên đã được chọn. Bốn loại mũi tên khác nhau được mở khóa khi tăng rank kĩ năng, được liệt kê dưới đây:
- Mặc định mở khóa. (Warframe Rank 0)
- Cloak Arrow neo lên bất kì bề mặt hoặc thực thể nào va chạm vào, tạo ra một bong bóng năng lượng giúp giấu đi Ivara và đồng minh của nàng trong 2.5 mét tại điểm va chạm trong 12 giây.
- Thời gian của bong bóng ảnh hưởng bởi Power Duration.
- Bán kính của bong bóng ảnh hưởng bởi Power Range.
- Cloak Arrow có thể gắn lên đồng minh, kẻ địch, vật thể và địa hình.
- Tối đa 3 bong bóng có thể hoạt động cùng một lúc. Bắn thêm Cloak Arrow sẽ thay thế bong bóng cái cũ nhất.
- Khi Rescue con tin có thể bị ảnh hưởng bởi Cloak Arrow, vật thể như Cryopods, Excavators, và Power Cores không thể bị giấu.
- Phạm vi của zipline không bị ảnh hưởng bởi Power Range.
- Con đường từ chân của Ivara đến điểm va chạm phải trống trải để tạo ra zipline. Bất kì trở ngại nào giữa chân nàng và điểm va chạm sẽ ngăn chặn zipline hình thành. Các zipline sẽ không hình thành nếu như giây tạo vượt quá một góc 40° với đường chân trời.
- Cast khi Ivara đang bay hoặc đang ở trên zipline, zipline mới sẽ được tạo từ điểm va chạm đến bề mặt bất kì địa hình nào ngược lại với hướng bay của mũi tên.
- Nếu Ivara bắn Dashwire Arrow mới khi nàng hoặc đồng minh ở cái zipline cũ nhất khi đạt đến giới hạn, một zipline sẽ được hình thành, đường zipline cũ nhất sẽ tiếp tục hoạt động cho đến khi không còn bị chiếm giữ.
- Bán kính tiếng ồn ảnh hưởng bởi Power Range.
- Ngưỡng máu để tỉnh dậykhông ảnh hưởng bởi Power Strength.
- Thời gian ngủ ảnh hưởng bởi Power Duration.
- Bán kính gây ngủ ảnh hưởng bởi Power Range.
- Kẻ địch trong trạng thái ngủ mở cú đánh kết liễu bằng vũ khí cận chiến (mặc định E).
- Cloak Arrow tuần hoàn hiển thị đầu mũi tên màu tím, Dashwire Arrow hiển thị đầu mũi tên hình thoi màu vàng, Noise Arrow hiển thị đầu mũi tên hình bán nguyệt màu đỏ, và Sleep Arrow hiển thị hình lưỡi liềm màu xanh.
- Năng lượng tiêu hao ảnh hưởng bởi Power Efficiency.
- Có thể sử dụng để hỗ trợ người chơi từ xa như reviving một đồng đội.
- Hiện tại, mục tiêu kẻ địch và các đồng minh trực tiếp sẽ tạo thành khu vực ẩn giấu di chuyển. (Hữu dụng đối với kẻ địch cận chiến mạn, nhưng đặc biệt hữu dụng để ẩn dấu đồng minh.)
- Trong các nhiệm vụ Spy của Syndicate , nó có thể dùng để ẩn dấu Syndicate Operatives xuất hiện ở gần bạn khi bắt đầu nhiệm vụ.
- Nhớ là nó sẽ không khiến vũ khí của chúng im lặng, tuy nhiên, nó sẽ yêu cầu làm mới chu kì để giữ cho chúng vô hình.
Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.
- Maximized Power Duration tăng thời gian bong bóng lên 33.84 giây
- Giảm bán kính bong bóng xuống 0.85 mét.
- Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng.
- Giảm thời gian bong bóng xuống 4.8 giây.
- Maximized Power Range tăng bán kính bong bóng lên 6.25 mét.
- Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
- Maximized Power Strength không tác động tích cực lên kĩ năng.
- Tăng lượng năng lượng dùng lên 38.75 năng lượng và giảm thời gian bong bóng xuống 8.7 giây.
- Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
- Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
- Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
- Tăng lượng dùng lên 38.75 năng lượng.
- Giảm bán kính gây ồn 6.8 mét.
- không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
- Không tác động tiêu cực lên kĩ năng.
- Tăng lượng dùng lên 38.75 năng lượng.
- Giảm bán kính gây ngủ xuống 2.04 mét.
- Giảm thời gian gây ngủ xuống 4 giây.
- Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
- Tăng lượng năng lượng dùng lên 38.75 năng lượng và giảm thời gian gây ngủ xuống 7.25 giây.
ENERGY 25 KEY 2 |
Navigator Điều khiển đường đi của vật phóng ra và hướng nó đến mục tiêu. Energy Drain: (3 + 2t) s-1 |
Sức mạnh:2x / 3x / 4x / 5x (tối đa nhân lên) | |
Thời gian:0.25x / 0.5x / 0.75x / 1x s-1 (độ tăng trưởng nhân lên) | |||
Khoảng cách:N/A |
- Ivara hướng ý thức của nàng thành một đường đạn bắn từ bất kì vũ khí hoặc kĩ năng nàng dùng, chuyển điểm nhìn của camera từ Warframe thành đường đạn đang được điều khiển. Ivara trở thành vô hình khi Navigator đang hoạt động.
- Click nút bắn (mặc định LMB) sẽ đẩy nhanh đường đạn bắn, trong khi click nút ngắm (mặc định RMB) sẽ làm chậm nó đi. Hướng của đường đạn bay có thể điều chỉnh bằng ô nhắm mục tiêu của HUD.
- Nếu Navigator cast trước khi bắn đường đạn, một vòng tròn phát sáng sẽ xuất hiện ở ô nhắm mục tiêu của HUD, chỉ ra đường đạn tiếp theo được bắn sẽ được điều khiển. Biểu tượng kĩ năng trên HUD cũng sẽ hiển thị một dấu chấm lửng cho đến khi một đường đạn được .
- Nếu Navigator cast trước khi bắn ra đường đạn, đường đạn sẽ được điều khiển khi bay.
- Các đường đạn sẽ xem xét bất kì loại đạn nào có sự hiện diện vật lý và thời gian bay. Các vũ khí có thể sử dụng đường đạn bay bao gồm cung, launcher, ném dao, vũ khí bắn ra luồng điện, và vũ khí cận chiến dạng ném sử dụng tấn công dạng charge . Navigator kông ảnh hưởng đến vũ khí hitscan hay vũ khí bắn liên thanh.
- Khi đường đạn được điều khiển, tổng sát thương tăng lên 25% / 50% / 75% / 100% mỗi giây dựa vào sát thương tối đa nhân lên 200% / 300% / 400% / 500%.
- Sát thương tối đa nhân lên ảnh hưởng bởi Power Strength.
- Trong khi đường đạn ảnh hưởng bởi Navigator, sát thương nhân lên có thể nhìn thấy trên biểu tượng kĩ năng của HUD. Các giá trị được hiển thị là lượng nhân lên được làm tròn đến gần một phần mười trái ngược với tỷ lệ phần trăm (ví dụ sát thương nhân lên 500% hiển thị là "5.0x" trên HUD).
- Sự phát triển của sát thương nhân lên ảnh hưởng bởi Power Duration.
- Sự phát triển của sát thương nhân lên theo công thức sau dựa vào Power Duration: Modified Multiplier Growth = Phát triển nhân lên ÷ (1 + Power Duration). Với max Continuity, rank-3 Navigator sẽ có phát triển nhân lên bằng với 1 ÷ 1.3 = ~76.9% mỗi giây.
- Navigator chỉ tiêu tốn năng lượng khi một đường đạn được bắn sau khi kích hoạt kĩ năng hoặc khi Navigator kiểm soát đường đạn khi bay. Navigator cũng sẽ rút3 mỗi giây nó cũng tăng thêm 2 năng lượng mỗi giây cho mỗi giây một đường đạn bị điều khiển. Navigator sẽ kết thúc khi đường đạn chạm phải vật thể không thể đi qua hoặc kẻ địch, nếu năng lượng của Ivara cạn hết, hoặc kĩ năng được ngừng bằng tay bằng cách ấn nút kĩ năng lần nữa (mặc định 2).
- Lượng năng lượng dùng ảnh hưởng bởi Power Efficiency, và lượng năng lượng rút ban đầu và lượng năng lượng khi phát triển ảnh hưởng bởi Power Efficiency và Power Duration.
- Sự tăng trưởng làm việc rút năng lượng tăng lên trong khi đường đạn đang được điều khiển. Ví dụ, lượng rút năng lượng của Navigator sẽ bằng 3 năng lượng mỗi giây ngay khi một đường đạn bị ảnh hưởng bởi kĩ năng. Nếu đường đạn bị điều khiển trong 5 giây, lượng năng lượng rút sẽ tăng lên 3 + 2 × 5 = 13năng lượng mỗi giây.
- Navigator chỉ có thể điều khiển một đường đạn một lần. Nếu một vũ khí vốn có hoặc được mod multishot, Navigator sẽ ngẫu nhiên chọn một đường đạn để điều khiển.
- Punch Through sử dụng trên vũ khí sẽ cho phép điều khiển đường đạn xuyên qua một số lượng kẻ địch hoặc vật thể miễn là đủ chiều sâu để bắn xuyên qua, cho phép điều khiển đường đạn lâu hơn.
- Nếu không có đường đạn nào bị điều khiển, nhặt bất kì pickup nào sẽ ngừng hoạt động Navigator.
- Navigator ảnh hưởng đến mũi tên bắn từ Quiver và Artemis Bow.
Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.
- Maximized Power Duration giảm lượng năng lượng rút đi ban đầu xuống ~1.064 năng lượng mỗi giây và năng lượng khi phát triển ~0.709 năng lượng mỗi giây2.
- Giảm sát thương phát triển nhân lên xuống ~0.355x mỗi giây.
- Maximized Power Efficiency giảm lượng dùng xuống 6.25 năng lượng, năng lượng rút ban đầu 0.75 năng lượng mỗi giây, năng lượng rút khi phát triển 0.5 năng lượng mỗi giây2, và tăng sát thương phát triển nhân lên tới 2.5x mỗi giây.
- Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
- Maximized Power Range không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
- Giảm sát thương nhân lên tối đa xuống 2x.
- Maximized Power Strength tăng sát thương phát triển nhân lên tới ~1.379x mỗi giây và sát thương nhân lên tối đa 14.95x.
- Tăng lượng dùng lên 38.75 năng lượng, năng lượng rút đi ban đầu lên 5.25 năng lượng mỗi giây, và năng lượng phát triển lên 3.5 năng lượng mỗi giây 2.
ENERGY 25 KEY 3 |
Prowl Trở thành vô hình và lén lút loot đồ của những kẻ địch không phát hiện ra hoặc bắt lấy con mồi với những mũi tên headshot chết chóc. Minimum Energy Drain: 1 s-1 |
Sức mạnh:10% / 20% / 30% / 40% (headshot cộng thêm) | |
Thời gian:4 / 3.5 / 3 / 2.5 s (thời gian trộm) | |||
Khoảng cách:2 / 2 / 3 / 4 m (phạm vi trộm) |
- Ivara kích hoạt áo choàng của nàng, trở lên tàng hình với kẻ địch. Trong khi hoạt động, Ivara nhận 10% / 20% / 30% / 40% sát thương cộng thêm vào headshot nhưng sẽ bị giảm tốc độ di chuyển. Ivara cũng có khả năng móc túi kẻ địch: Khi đứng cạnh kẻ địch mà Prowl cũng đang hoạt động, một chùm tia sáng sẽ sáng lên ở trên kẻ địch trong vòng 2 / 2 / 3 / 4 mét với khoảng thời gian 4 / 3.5 / 3 / 2.5 giây trước khi rơi ra một đồ vật ngẫu nhiên từ drop table của kẻ địch.
- Headshot cộng thêm ảnh hưởng bởi Power Strength.
- Buff sát thương cộng thêm nhân lên áp dụng lên tổng sát thương vũ khí tạo headshot của Ivara (ví dụ với max Intensify và một vũ khí gây tổng sát thương headshot là 500, rank-3 Prowl sẽ tăng sát thương headshot lên 500 × (1 + 0.4 × 1.3) = 760).
- Thời gian trộm ảnh hưởng bởi Power Duration.
- Thời gian trộm theo công thức sau về Power Duration: Modified Steal Time = Thời gian trộm ÷ (1 + Power Duration). Với max Continuity, a rank-3 Prowl sẽ có thời gian trộm bằng 2.5 ÷ 1.3 = ~1.92 seconds.
- Phạm vi trộm ảnh hưởng bởi Power Range.
- Ánh sáng khi trộm phải phát sáng trên kẻ địch trong khoảng thời gian trộm liên tục để việc móc túi thành công.
- Chỉ móc túi được kẻ địch một lần, mỗi Ivara và chỉ một mục tiêu đơn tại thời điểm đó.
- Có 100% cơ hội rơi ra đồ từ kẻ địch nếu Power Strength 100% hoặc trên; giảm Power Strength giảm cơ hội rơi đồ tương đương với Power Strength (40% Power Strength có 40% cơ hội rơi đồ). Nếu không thành công, nó sẽ thử lần nữa.
- Prowl rút 1 điểm năng lượng mỗi giây khi đứng yên và rút 3 năng lượng mỗi giây khi đi. Thêm vào đó, các đòn tấn cộng melee tiêu hao 2 năng lượng mỗi cú đánh, và các đòn tấn công tốn 10 năng lượng mỗi cú đánh. Prowl sẽ kết thúc nếu Ivara hết năng lượng, thực hiện thao tác nhất định có thể phá vỡ áo choàng , hoặc hoặc ngừng kĩ năng bằng cách ấn nút kĩ năng lần nữa (mặc định 3).
- Lượng năng lượng kích hoạt kĩ năng, tấn công cận chiến, và sát thương ảnh hưởng bởi Power Efficiency, năng lượng rút tối thiểu và tối đa ảnh hưởng bởi Power Efficiency và Power Duration.
- Ivara không thể nhận thêm năng lượng bằng cách dùng Team Energy Restores, Energy Siphon, Rift Plane, hoặc Trinity Energy Vampire khi Prowl đang hoạt động; tuy nhiên, Energy orbs vẫn có thể bổ sung năng lượng khi kĩ năng đang hoạt động.
- Sprinting, Sliding, Bullet Jumping, và Wall Latching sẽ phá vỡ áo choàng. Ivara sẽ không mặc lại áo choàng trừ khi sử dụng kĩ năng lần nữa.
- Rolling, Jumping và Aim Gliding không phá áo choảng nhưng tăng lượng năng lượng bị rút lên giá trị tối đa. Năng lượng rút tối thiểu có thể được duy trì với vừa nhảy và vừa lướt vừa ngắm nếu nút định hướng không được ấn khi thực hiện cả hai .
- Prowl không không chịu hình phạt về tốc độ di chuyển khi đi qua ziplines, chạy nước rút hay trượt trên zipline sẽ không phá áo choàng của Prowl.
- Bắn vũ khí không silent (ví dụ các vũ khí tiếng ồn cấp độ "báo động" ) sẽ tạm thời phá áo choảng. Ivara sẽ mặc lại ngay sau khi bắn.
- Đổi một vũ khí từ cấp độ "báo động" sang "im lặng" với max rank Hush hoặc Suppress sẽ ngăn chặn vũ khí phá áo choàng khi bắn.
- Mặc dù áo choàng bị vô hiệu hóa, bản thân Prowl thì không, và sẽ tiếp tục rút năng lượng và vẫn có khả năng móc túi.
- Thời gian trì hoãn mặc lại áo choàng ảnh hưởng bởi Fire Rate của vũ khí.
- Sẽ không phá vỡ Shade Ghost hoặc Huras Kubrow Stalk.
- Prowl là một one-handed ability và có thể sử dụng khi thực hiện các thao tác , hành động khác nhau mà không bị gián đoạn.
- Bài viết chính: Infiltrate
Infiltrate là Warframe Augment Mod dành cho Ivara cho phép nàng đi qua hàng rào an ninh mà không hề hấn gì, và tăng tốc độ di chuyển khi đang dùng Prowl .
Chỉ số[]
Rank | Movement Speed Increase | Cost | Conclave |
---|---|---|---|
0 | 10% | 6 | C5 |
1 | 15% | 7 | C5 |
2 | 20% | 8 | C8 |
3 | 25% | 9 | C10 |
- Có thể sử dụng an toàn để di qua hầu hết kẻ địch.
- Có thể được sử dụng để duy trì mức năng lượng của bạn thông qua việc trộm liên tục ra orb năng lượng.
- Lăn là một cách khác để chạy nước rút, cho phép bạn di chuyển một cách nhanh chóng mà không phá vỡ tàng hình. Hãy nhớ, tuy nhiên, nếu ấn nút Shift, (hoặc bất kì nút nào kích hoạt chạy nước rút), nó sẽ ngay lập tức ngừng Prowl.
- Kết hợp Prowl với vũ khí im lặng, sát thương cao, single-shot, hoặc loại vũ khí cận chiến được mod một cách thích hợp, có thể là một phong cách chơi hiệu quả cho nhiệm vụ level cao yêu cầu lén lút.
- Một số vũ khí cận chiến phù hợp với phương pháo đi săn như thế này :
- Sword với stance Crimson Dervish (so đòn kết liễu lén cho stance đó có animation rất nhanh).
- Hammer vũ khí sử dụng mod Finishing Touch . Búa vốn có sát thương nhân lên cho stealth cao nhất, vì vậy mod này khiến nó thậm chí mạnh hơn: sát thương nhân lên của búa sử dụng cho các đòn kết liễu lén từ 2400% sát thương vũ khí tới 3840% sát thương vũ khí.
- Bất kì vũ khí Dagger sử dụng mod Covert Lethality.
- Một số vũ khí cận chiến phù hợp với phương pháo đi săn như thế này :
Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.
- Maximized Power Duration giảm thời gian trộm xuống ~0.887 giây, lượng rút năng lượng tối thiểu ~0.355 năng lượng mỗi giây, và lượng năng lượng rút tối đa ~1.064 năng lượng mỗi giây.
- Giảm phạm vi trộm xuống 1.36 mét
- Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng kích hoạt 6.25 năng lượng, lượng đòn cận chiến 0.5 năng lượng, lượng gây sát thương 2.5 năng lượng, năng lượng rút tối thiểu 0.25 năng lượng mỗi giây, và năng lượng rút tối đa 0.75 năng lượng mỗi giây.
- Tăng thời gian trộm 6.25 giây.
- Maximized Power Range tăng phạm vi trộm 10 mét.
- Giảm headshot cộng thêm 16%.
- Giảm cơ hội loot thành công 40%
- Maximized Power Strength tăng headshot cộng thêm 119.6%.
- Tăng lượng năng lượng kích hoạt 38.75 năng lượng, lượng đòn cận chiến 3.1 năng lượng, lượng gây sát thương 15.5 năng lượng, lượng rút năng lượng tối thiểu 1.75 năng lượng mỗi giây, lượng năng lượng rút tối đa 5.25 năng lượng mỗi giây, và thời gian trộm ~3.448 giây.
ENERGY 35 KEY 4 |
Artemis Bow Triệu hồi một cây cung có sức mạnh phi thường và bắn ra môt loạt mũi tên tàn phá. Energy Drain Per Shot: 15 |
Sức mạnh:50 / 80 / 120 / 160 (sát thương cơ bản) 3 / 4 / 6 / 7 (mũi tên) | |
Thời gian:N/A | |||
Khoảng cách:N/A |
- Ivara sử dụng chiếc cung cao quý của mình thành vũ khí chính , cho phép nàng bắn ra một loạt 3 / 4 / 6 / 7 mũi tên hình quạt theo đường thẳng đứng. Mỗi mũi tên gây 50 / 80 / 120 / 160 sát thương cơ bản nó sẽ được tăng thêm bởi 1.5x sát thương nhân lên. Giữ nút bắn (mặc định LMB) sẽ dần định hướng lại loạt mũi tên bắn ra theo chiều ngang khi bắn. Mỗi mũi tên có 20% cơ hội gây status, 25% critical chance, và 2x crit nhân lên.
- Phân chia sát thương cơ bản là 14% Impact, 80% Puncture, và 6% Slash.
- Sát thương cơ bản ảnh hưởng bởi Power Strength, trong khi sát thương nhân lên và số lượng mũi tên thì không.
- Artemis Bow cũng bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng bow mods và rifle mods bao gồm:
- Sát thương cơ bản (ví dụ Rifle Amp), sát thương vật lý, sát thương nguyên tố, fire rate (ví dụ Speed Trigger), multishot (hay Split Chamber), punch through, critical damage, crit chance, và mod status chance .
- Sát thương của Artemis Bow theo công thức sau dành cho Power Strength:
- Modified Damage = Sát thương cơ bản × (1 + Sát thương cơ bản cộng thêm) × (1 + Power Strength).
- Artemis Bow không bởi stats của vũ khí chính đang được sử dụng, weapon augments, hoặc các mod đặc biệt dành cho loại vũ khí đó assault rifle mods, shotgun mods, và sniper mods.
- Tấn công bằng charge sẽ chỉ định hướng lại lọat tên bắn của Artemis Bow không thay đổi tốc độ bay của đường đạn hoặc sát thương. Tốc độ charge ảnh hưởng bởi các mod fire rate.
- Mỗi mũi tên có chỉ số bắn xuyên ban đầu ảnh hưởng bởi mod bắn xuyên.
- Khi Artemis Bow đang hoạt động, mỗi phát bắn sẽ tốn 15 năng lượng. Artemis Bow sẽ kết thúc nếu năng lượng của Ivara giảm xuống dưới lượng năng lượng 1 phát bắn hoặc dừng kĩ năng bằng cách nhấn nút kĩ năng một lần nữa (mặc định 4).
- Lượng dùng để kích hoạt và năng lượng mỗi phát bắn ảnh hưởng bởi Power Efficiency.
- Artemis Bow không không rút năng lượng liên tục.
- Ivara không thể được cung cấp thêm năng lượng bằng Trinity Energy Vampire khi Artemis Bow đang hoạt động; tuy nhiên, Energy Siphon, Energy Orbs, Zenurik's Energy Overflow và Team Energy Restores có thể cung cấp năng lượng cho dù kĩ năng đang hoạt động.
- Tấn công cận chiến không thể được sử dụng khi Artemis Bow đang hoạt động.
- Sử dụng nút bắn phụ sẽ khiến Artemis Bow lập tức bắn ra loại mũi tên đang được sử dụng từ Quiver. Nếu được dùng để bắn mũi tên từ Quiver, Artemis Bow chỉ bắn ra một mũi tên, và mỗi mũi tên sẽ tốn lượng dùng của kĩ năng Quiver.
- Mũi tên của Artemis Bow có thể được điều khiển bằng Navigator. Chỉ một mũi tên được chọn ngẫu nhiên để điều khiển bằng tay.
Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.
- Maximized Power Duration không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
- Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
- Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng kích hoạt 8.75 năng lượng và lượng tốn mỗi phát bắn 3.75 năng lượng.
- Không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
- Maximized Power Range không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
- Giảm sát thương cơ bản xuống 64.
- Maximized Power Strength tăng sát thương cơ bản lên 478.4.
- Tăng lượng năng lượng kích hoạt 54.25 năng lượng và lượng dùng mỗi phát bắn 23.25 năng lượng.
Strength Mods | Duration Mods | Range Mods |
---|---|---|
đặt gạch
Warframes | ||
---|---|---|
Ash (Prime) • Atlas • Banshee (Prime) • Chroma • Ember (Prime) • Equinox • Excalibur (Prime/Umbra) • Frost (Prime) • Harrow • Hydroid • Inaros • Ivara • Limbo • Loki (Prime) • Mag (Prime) • Mesa • Mirage • Nekros (Prime) • Nezha • Nidus • Nova (Prime) • Nyx (Prime) • Oberon • Octavia • Rhino (Prime) • Saryn (Prime) • Titania • Trinity (Prime) • Valkyr (Prime) • Vauban (Prime) • Volt (Prime) • Wukong • Zephyr | ||
Attributes • Augments • Compare All • Cosmetics |