Warframe Wiki
Advertisement
Warframe Wiki

Edit Tab

Sở hữu sự cân bằng hoàn hảo giữa sự linh hoạt và khả năng công kích, Excalibur là Warframe lý tưởng dành cho người chơi mới.

Đây là Excalibur, bậc thầy về súng và kiếm.

Cho dù phong cách chơi của con như thế nào, Tenno, Excalibur luôn là một sự lựa chọn đáng sợ.

Excalibur là một Warframe theo chủ đề kiếm. Với sức mạnh truyền năng lượng vào thanh kiếm được triệu hồi, hắn là một kiếm sĩ cơ động với các phương pháp hành quyết mạnh mẽ. Excalibur là một trong ba Warframe mà người chơi mới có thể chọn lúc khởi điểm .

Các phần của bản thiết kế rơi từ Lieutenant Lech Kril (War, Mars), hoặc mua bản hoàn thiện từ Teshin với ReputationLargeBlack‍60,000 nếu người chơi đạt cấp Typhoon trong Conclave.

Khu chế tác: Yêu cầu
Credits64
25,000
Helmet
1
Chassis
1
Systems
1
OrokinCell64
1
Time: 72 hrs
Rush: Platinum64 50
Market Price: Platinum64 75 Blueprint Price: Credits64 35,000
Helmet
Credits64
15,000
AlloyPlate64
150
NeuralSensor64
1
PolymerBundle64
150
Rubedo64
500
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Chassis
Credits64
15,000
Morphics64
1
Ferrite64
1000
Rubedo64
300

Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Systems
Credits64
15,000
ControlModule64
1
Morphics64
1
Salvage64
500
Plastids64
220
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25

Warframe Guides[]

Xem Category:Excalibur Guides để đọc hướng dẫn do người chơi khác tạo để biết cách chơi Warframe này.

Khác[]

  • Tốn ít platinum hơn để mua ngay Warframe hơn là rush chế tạo các phần và frame.
  • Excalibur là mẫu Warframe đầu tiên trong số 2 Warframes mà aura không có polarity , Nekros là mẫu thứ hai.
  • Excalibur có thiết kế tương tự với bộ đồ của Hayden Tenno từ game trước đó của Digital Extremes Dark Sector. Điều này được củng cố thêm bằng Proto-Armor Skin, là bản sao gần chính xác nhất với bộ đồ đó.
  • Excalibur được đặt tên theo thanh kiếm huyền thoại Arthur; King of the Britons. Nhiều helmet của hắn cũng được đặt tên dựa theo huyền thoại vua Arthur.
  • Một Excalibur được lộ ra khi bị xé toạc bởi Alad V khi đội Pendragon Helmet và Immortal Skin trong "The Profit", trailer dành cho PS4 để phát hành WARFRAME.
  • Trước Update 14, Excalibur sẽ dùng thiết kế vũ khí cận chiến của hắn khi sử dụng các kĩ năng, không phân biệt dù nó không thực tế lắm (Cast Radial Javelin với Galatine), phi lý hơn là (Slash Dashing với Kogake) hoặc không thể (sử dụng bất kì kĩ năng nào của hắn nếu không có trang bị vũ khí cận chiến). Update 14 thay đổi điều này bằng cách tạo ra cây kiếm Skana khi hắn sử dụng kĩ năng để thay thế vũ khí cận chiến khác.
    • Nếu như không có vũ khí cận chiến nào được sử dụng, thì Excalibur sẽ sử dụng vũ khi đang cầm. (ví dụ như Radial Javelin với Braton). Buồn cười hơn là bản sao của vũ khí đó sẽ xuất hiện khi sử dụng Radial Javelin.
  • Theo Official Tenno Alphabet Cipher, phần họa tiết trên vai phải của Excalibur thực ra là một dòng chữ phát âm là "Hayden Tenno". Cũng là từ có thể tìm thấy ở trên đầu của Excalibur.
  • Helmet mặc định của Excalibur được thêm vào game chiến lược thời gian thực Airmech như là một cử chỉ chiến thằng sau khi Warframe đánh bại Airmech trong cuộc vote giữa sự nổi tiếng của 2 game.
    • Ban đầu nó được dự định là helmet mặc định của Excalibur Prime, tuy nhiên lý do cho sự thay đổi này thì không rõ.
  • Helm mặc định của Excalibur (cùng với helm mặc định của Loki và Chroma) có sẵn  unlockable antenna toppers trong Rocket League.
  • Excalibur là frame duy nhất có tới 12 helmet thay thế (tính cả helmet riêng của bản Prime).

Edit Tab

Sentients đã thắng. Chúng đã đem chính vũ khí của chúng ta, công nghệ của chúng ta để chống lại chúng ta. Chúng ta càng phát triển bao nhiêu, tổn thất của chúng ta cũng lớn dần bấy nhiêu. Cuộc chiến đã kết thúc trừ khi chúng ta tìm ra được con đường mới. Trong sự tuyệt vọng, chúng ta quay lại Void. Bóng tối mịt mù ấy, cái địa ngục ấy, nơi mọi tri thức và lý trí của chúng ta bị đả bại.

Chúng tôi đã đưa số ít điên loạn trở ra từ nơi đó về. Tạo ra warframe từ nỗi đau của chúng. Trao cho chúng những vũ khí kiểu cũ . Súng và gươm. Một chiến binh mới, một trật tự mới được sinh ra. Những kẻ bị chối bỏ đó, những Tenno, trở thành vị cứu tinh của chúng ta. Chiến-Thần tôi luyện từ thép và sự cuồng bạo luôn đẩy kẻ địch vào tình thế bất khả kháng. Excalibur là kẻ đầu tiên.

- Ghi chép Orokin về "Warframe"

Excalibur Prime là hình mẫu hoàn hảo của sự linh hoạt và khả năng công kích, với các kĩ năng tương tự như Excalibur, nhưng được trang bị polarities độc đáo cho khả năng tùy biến tốt hơn.

—Miêu tả trong game

Excalibur Prime là phiên bản Prime của Excalibur Warframe có thêm stats mạnh mẽ hơn: giáp cao hơn, như là thêm Madurai Pol và một Madurai Pol Aura , chứ không chỉ có slot mà không polarity.

Excalibur Prime là Founders- Warframe độc quyền.

Cách kiếm[]

Warframe này hiện không còn , và và sẽ không xuất hiện lần nữa vì nó là hàng độc quyền dành cho gói Founder. Excalibur Prime Warframe chỉ có thể đạt được bằng cách nâng cấp tài khoản Warframe lên cấp Founders Hunter hoặc cao hơn, hiện tại không thể có được. Warframe đi kèm theo slot warframe riêng và đã thêm Orokin Reactor.

Chương trình Founders đóng cửa vào ngày 1 tháng 11 năm 2013, được công bố tại warframe forums, bao gồm cả gói nâng cấp.

Ghi chú[]

  • Là một Warframe Prime , Excalibur Prime có kĩ năng nội tại riêng khi tiếp xúc với Orokin Void Death Orb khiến chúng phát ra một xung năng lượng với 250 Energy tới tất cả đồng minh xung quanh. Hiệu ứng này chỉ tác dụng một lần với mỗi Death Orb, và vẫn có thể xảy ra ngay cả khi Death Orb đã bị phá hủy.

Khác[]

  • Excalibur Prime là Warframe Prime đầu tiên trong game.
    • Cũng là Warframe Prime đầu tiên có hai polarity. Tiếp theo đó là Ember PrimeLoki Prime.
  • Excalibur Prime có tượng ở trong vault của Orokin Derelict .
    • Điều thú vị là, lúc ban đầu Update 11.0 Excalibur Prime đã có một bộ skin hoàn thiện (nhưng bị gỡ bỏ sớm) tên là "Alabaster", được Digital Extremes giải thích là skin thử nghiệm bị phát hành ra do nhầm lẫn. Kết cấu của skin tương tự như bức tượng trong Vault.
  • So với các warframe Prime đời sau, Excalibur Prime có ít chi tiết trang trí nhất so với bản thường của hắn, chỉ thêm mỗi một biểu tượng Void Key đặc trưng trên helmet của hắn và lưỡi gươm vàng dọc cánh tay .
  • Khi được phát hành, Excalibur Prime được nhiều người tin rằng là có tốc độ hồi shield nhanh hơn một chút so với phiên bản thường.
    • Sự tồn tại của tính năng này không được công nhận cũng không bị phủ nhận, và đến hiện tại tính năng này của Excalibur Prime vẫn không thay đổi.
  • Giống như khi Update 14.0 cho Excalibur thường một thanh Skana khi sử dụng kĩ năng, Excalibur Prime sẽ sử dụng Skana Prime cho kĩ năng của hắn, điều này cũng được bổ sung trong cùng đợt update đó.

Media[]

See also[]

  • Prime, the Orokin enhancement to a Warframe or weapon.

Edit Tab

Swordsmanship[]

Excalibur được cải thiện sức mạnh  trong Tenno Damage 2.0 , nhận +10% attack speed+10% damage khi tấn công bằng vũ khí cận chiến (bao gồm thông qua Exalted Blade) trong khi sử dụng các vũ khí sau:

Cộng thêm từ mod như Pressure PointFury.

Abilities[]

SlashDashModU15 SlashDash
ENERGY
25
KEY
1
Slash Dash
Tiến đến kẻ thù và dùng Exalted Blade để hạ gục chúng.
Sức mạnh:100 / 125 / 200 / 250
Thời gian:N/A
Khoảng cách:6 / 8 / 10 / 12 m

  • Excalibur lao tới kẻ địch theo một hình nón dài tầm 6 / 8 / 10 / 12 mét và cắt chúng ra bằng Exalted Blade. Mỗi phát đánh gây nên 100 / 125 / 200 / 250 sát thương cơ bản.
    • Sát thương cơ bản là 15% Impact b.svg Impact, 15% Puncture b Puncture, và 70% Slash b.svg Slash.
    • Khoảng cách tiến chém ảnh hưởng bởi Power Range
  • Sát thương của kĩ năng ảnh hưởng bởi Power Strength, Melee Combo Counter và một vài mod khác.
    • Sát thương vật lý của Slash Dash được diễn tả bằng công thức sau dành cho Power Strength: Modified Base Damage = Base Damage × (1 + Base Damage Bonus) × (1 + Power Strength). Ví dụ, với max Steel Charge, Pressure Point, và Intensify, rank 3 Slash Dash sẽ có 250 × 2.8 × 1.3 = 910 sát thương cơ bản.
    • Trang bị long sword, dual sword, nikana cũng giúp Excalibur nhận được 10% bonus sát thương gốc cho Slash Dash từ nội tại Swordmanship.
    • Những mod ảnh hưởng đến sát thương của Slash Dash bao gồm:
    • Skin Manticore có bonus sát thương lên Slash Dash như thường.
    • Stats của vũ khí cận chiến, hiệu ứng nội tại của nó, các mod đặc biệt cho 1 loại vũ khí (như Covert Lethality), Condition Overload hay Acolyte Mods không tác dụng lên Slash Dash.
      • Tuy nhiên cây Mire lại là ngoại lệ, nội tại +10% sát thương Toxin của nó vẫn có tác dụng lên Slash Dash, và nó có thể kết hợp được với các mods nguyên tố khác trong chính nó.
    • Mod được trang bị trên Exalted Blade không ảnh hưởng đến Slash Dash.
    • Mọi kẻ địch dính phải chiêu này đều bị Knockdown.
    • Chiều dài khoảng cách lướt chém không bị ảnh hưởng bởi mod range cho vũ khí cận chiến (như Reach)
    • Mỗi kẻ địch bị dính Slash Dash sẽ giúp vũ khí cận chiến tăng combo counter.
  • Excalibur trong khi thực hiên Slash Dash không bị nhận sát thương, hiệu ứng từ bên ngoài.
  • Kẻ đich ở trên không như Ospreys hay Hellions cũng có thể bị targeted bởi chiêu này.
  • Khi không ngắm vào kẻ địch, Slash Dash sẽ giúp Excalibur tiến thẳng đến vị trí mà con trỏ chuột đang ngắm, kể cả trên không trung.
  • Bấm Melee Attack trong khi dash sẽ làm cho Excalibur cầm hẳn vũ khí cận chiến ngay sau khi kết thúc Slash Dash.
  • Kết hợp với Exalted Blade, Slash Dash sẽ được hưởng những lợi ích sau:
    • Slash Dash cũng sẽ được nhận bonus sát thương từ nội tại của Excalibur.
      • Có cộng dồn với phần bonus nếu dùng đồng thời những vũ khí cận chiến vốn được nhận bonus từ nội tại của Excalibur.
    • Mỗi lần có kẻ địch dính Slash Dash đều sẽ có 1 lần phát ra sóng năng lượng từ kĩ năng Exalted Blade.
      • Sóng năng lương và bản thân Exalted Blade gây sát thương độc lập nhau.
      • Sóng năng lượng đó gây sát thương lên kẻ địch trong tầm ngắm và những kẻ địch ngay đằng sau hắn.
      • Những sóng năng lượng đó giống với sóng do Exalted Blade tạo nên khi chém thường.
      • Sát thương của sóng ảnh hưởng bởi cả mod trên vũ khí cận chiến đang cầm và trên Exalted Blade.
      • Sóng năng lượng có thể gây ra cả sát thương chí mạng và hiệu ứng vật lí/nguyên tố.
  • Có thể dùng để đi qua Laser Barriers mà không bị thương trong hầu hết trường hợp.
  • Có thể dùng khi đang nhảy, trượt, lộn về phía trước, chạy trên tường hoặc khi đang bám trên tường.
  • Có thể chém xuyên qua Rift Plane của Limbo.

Bài viết chính: Surging Dash


Surging DashWarframe Augment Mod dành cho Excalibur cho phép mỗi kẻ địch bị đánh bởi Slash Dash thêm vào Melee Combo Counter của Warframe.

Chỉ số[]

Rank Effect Cost Conclave
0 1 6 C3
1 2 7 C3
2 3 8 C4
3 4 9 C10

  • Slash Dash sẽ đánh xuyên qua khiên của Grineer Shield Lancer.
  • Có thể sử dụng để phá kính tàu của Corpus và đi qua cửa laser mà không bị thương.
  • Hoàn hảo để đi lại một khoảng cách tầm trung.
  • Với mod riêng đây là kĩ năng sát thương AoE hiệu quả nhất game, gây sát thương lớn cho nhiều mục tiêu mà dung năng lượng ít.

Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

  • Maximized Power Duration không có ảnh hưởng tích cực gì đến khả năng này.
    • Giảm chiều dài lướt 4.08 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng 6.25.
    • Không có tác dụng tiêu cực gì tới kĩ năng .
  • Maximized Power Range tăng độ dài đường lướt 30 mét.
    • Giảm sát thương cơ bản 100.
  • Maximized Power Strength tăng sát thương cơ bản 785.
    • Tăng lượng năng lượng dùng 38.75.
    • Giảm giáp của Excalibur 5%.

  • Có khả năng bị kẹt giữa kẻ địch khi sử dụng kĩ năng, trong hầu hết các trường hợp , kẻ địch sẽ không bị sát thương


  • Tập tin:RadialJavelinU15.png RadialBlind
    ENERGY
    50
    KEY
    2
    Radial Blind
    Phát ra một tia sáng, gây mù kẻ địch ở một bán kính nhỏ trong vài giây.
    Sức mạnh:N/A
    Thời gian:7 / 10 / 12 / 15 s
    Khoảng cách:8 / 12 / 15 / 25 m

    • Excalibur triệu hồi và giơ thanh Exalted Blade của hắn lên, phát ra một luồng ánh sáng có cường độ cao ảnh hưởng đến kẻ địch trong vòng 8 / 12 / 15 / 25 mét gây mù chúng trong vòng 7 / 10 / 12 / 15 giây.
      • Thời gian bị ảnh hưởng bởi Power Duration.
      • Bán kính bị ảnh hưởng bởi Power Range.
      • Kẻ thù bị ảnh hưởng sẽ bị choáng.
      • Kẻ thù bị gây mù sẽ dễ dàng thực hiện melee finishers (mặc định E) và đạt đượcstealth damage multipliers.
      • Radial Blind không ảnh hưởng đến kẻ địch ở đăng sau các chướng ngại vật trong môi trường trừ khi Excalibur có tầm nhìn, hoặc trừ khi kẻ địch tránh Excalibur trong một khoảng thời gian ngắn (ví dụ như một kẻ địch phát hiện ra Excalibur và chạy ra khỏi tầm nhìn thì vẫn có thể bị Radial Blind nếu kĩ năng dùng trong một khoảng khung thời gian ngắn).
    • Đơn vị kẻ thù bị mù sẽ không nhận biết được nguồn súng bắn / bước chân. Đơn bị cận chiến như GuardsmenAncients sẽ tấn công vị trí cuối cùng của Excalibur.
    • Đơn vị bắn tầm xa sẽ đứng yên hoặc chạy tìm chỗ nấp, có thể sẽ ném một quả lựu đan về phía Excalibur khi lúc đầu bị choáng. Một vài đơn vị bắn tầm xa như Fusion MOAs cũng có thể bắn vào vị trí cuối của Excalibur. Trong hầu hết trường hợp đơn vị bắn tầm xa không sử dụng kĩ năng kiểm soát tầm gần hoặc cận chiến.
    • Các camera an ninh sẽ tắt các rào cản laser trong một khoảng thời gian.
    • Radial Blind ảnh hưởng đến các boss theo cách khác nhau :
      • Một số boss sẽ không làm được gì, và sẽ không thành động gì cả trừ khi bị tấn công lúc bị mù:
        • SpragVen'kra Tel không tấn công người chơi trừ phát đánh đầu tiên khi bị mù.
        • Lieutenant Lech Kril sẽ không sử dụng đòn đánh Ice Wave khi bị gây mù. (Hắn không nhìn thấy người chơi , nên không nhằm được vào họ.) Trong giai đoạn đầu lúc đánh với boss, cái này (trong thời gian ngắn) ngăn chặn quá trình cho đến khi hiệu ứng mù biến mất.
        • Jackal sẽ không tấn công người chơi trừ khi bị tấn công, nhưng nó sẽ cố gắng giữ cho người chơi đứng ở phía trước tầm nhìn. (Cần kiểm tra thêm để xác định hành động AI này là đặc biệt dành cho boss, hoặc đó là sản phẩm tiếng ồn của người chơi tạo ra khi đang chạy.)
        • Alad V không gây sát thương khi bị mù, nhưng cũng nên đề phòng vì hắn cũng có thể gây mù bạn. Tuy nhiên với Zanuka bạn đồng hành của hắn có thể gây sát thương thông qua rocket mini của nó. Nó không thể bắn khi bị mù, nhưng bắn trong khi đang bị mù, chúng vẫn có thể tìm thấy bạn.
      • Một số boss khác sẽ vẫn thực hiện một vài hành động nhưng không tấn công:
        • The Sergeant sẽ vẫn vô hình tùy trường hợp, nhưng vẫn vô hại.
        • The Grustrag Three sẽ cố gắng di chuyển đến chỗ nấp khi bị choáng lúc đầu.
        • Captain VorCorrupted Vor có thể dịch chuyển khi bị gây mù.
        • Lynx sẽ không tấn công người chơi khi bị mù, nhưng cẩn thận với Lynx Turrets không bị dính Radial Blind sẽ vẫn có khả năng gây sát thương, và bản thân Lynx sẽ không thể gây tổn thương trừ khi đánh bại Lynx Ospreys .
        • Councilor Vay Hek sẽ vẫn luân phiên giữa hai trạng thái bất khả chiến bại và không ở trạng thái đó khi bị mù, và hắn sẽ tránh sang một bên khi bị đánh, thậm chí khi bị mù, nhưng hắn sẽ không trả đũa. Orbital Strike Drones vẫn có thể tấn công bạn nếu chúng không bị mù.
    • Kẻ thù bị gây mù có làn khói khuếch tán từ mắt hoặc bộ phận cơ thể tương tư trong khoảng thời gian của kĩ năng.
    • Có thể dùng khi đang chạy, tấn công, chặn, nhảy, trượt, lộn về trước, chạy trên tường hoặc bám vào tường.
    • Thời gian cast là 0.85 giây và không giới hạn khoảng cách giữa các lần cast, tốc độ cast có thể bị ảnh hưởng bởi Natural TalentSpeed Drift

    Bài viết chính: Radiant Finish

    Radiant Finish là một Warframe Augment Mod dùng cho Excalibur có tác dụng làm tăng lượng damage finishers khi tấn công kẻ địch đang dính hiệu ứng mù từ skill Radial Blind.

    Chỉ số[]

    Rank Damage Multiplier Cost Conclave
    0 150% 6 C5
    1 200% 7 C5
    2 250% 8 C8
    3 300% 9 C10

    • Sử dụng kĩ năng này cùng với Silence để vô hiệu hóa hoàn toán tất cả các đơn vị.
    • Covert Lethality cho phép sát thương chết người gây lên các đơn vị bị gây mù bởi kĩ năng.

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration tăng thời gian lên 42.3 giây.
      • Giảm bán kính xuống 8.5 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng12.5 năng lượng.
      • Giảm thời gian xuống 6 giây.
    • Maximized Power Range tăng bán kính lên 62.5 mét.
      • Không gây ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Strength không gây ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
      • Tăng lượng năng lượng dùng lên 77.5 năng lượng.
      • Giảm thời gian xuống 10.875 giây.
      • Giảm giáp của Excalibur 5%.

  • Nếu Excalibur dùng đồ vật (như Life Support Survival) khi cast kĩ năng, Radial Blind sẽ cast 2 lần: Lần đầu, animation bị làm chậm và lần hai mới là kĩ năng thực sự. Cả 2 animation đều chỉ được coi là một Radial Blind.


  • Tập tin:RadialJavelinModU15.jpeg RadialJavelin
    ENERGY
    75
    KEY
    3
    Radial Javelin
    Phóng ra những thanh lao về phía kẻ địch, gây sát thương lớn và ghim kẻ địch vào tường.
    Sức mạnh:500 / 650 / 800 / 1000 (sát thương)
    5 / 7 / 10 / 12 (cây lao)
    Thời gian:N/A
    Khoảng cách:15 / 18 / 22 / 25 m

    • Excalibur triệu hồi 5 / 7 / 10 / 12 thanh lao chống lại kẻ địch trong bán kính 15 / 18 / 22 / 25 mét. Excalibur đóng vũ khí của hắn xuống đất , phóng thanh lao về phía các mục tiêu. Mỗi thanh lao gây sát thương 500 / 650 / 800 / 1000 .
      • Sát thương phân loại đồng đều giữa Impact b.svg Impact, Puncture b PunctureSlash b.svg Slash.
      • Sát thương ảnh hưởng bởi Power Strength, trong khi đó số lượng thanh lao thì không.
      • Kẻ địch sống sót thì tạm thời bị choáng.
      • Bán kính ảnh hưởng bởi Power Range.
      • Trong khi thanh lao không Punch Through vật thể hoặc kẻ địch, vị trí nổi bật của nó được tối ưu hóa để đảm bảo một phát đánh thành công vào mục tiêu khi chúng xuất hiện. Điều này cho phép thanh lao xuyên qua các chướng ngại trong môi trường bao gồm tường, chỗ nấp, và khiên Grineer Shield Lancer.
      • Radial Javelin sẽ không nhắm vào kẻ địch đằng sau chướng ngại trừ khi Excalibur có tầm nhìn, hoặc trừ khi đối phương nhận thấy Excalibur trong một thời gian ngắn (ví dụ như một kẻ địch phát hiện ra Excalibur và chạy ra khỏi tầm nhìn thì vẫn có thể bị Radial Javelin nếu kĩ năng dùng trong một khoảng khung thời gian ngắn).
    • Mỗi thanh lao xuất hiện như một thanh Skana tinh khiết. Excalibur Prime's thanh lao xuất hiện hình Skana Primes.
    • Thời gian cast ~1 giây và thời gian animation trì hoãn ~2.5 giây.

    FuriousJavelin
    Bài viết chính: Furious Javelin

    Furious Javelin là một Warframe Augment Mod có tác dụng tăng thêm damage cho các đòn đánh melee của Excalibur mỗi lần có kẻ địch bí dính skill Radial Javelin.

    Thông số[]

    Rank Damage tăng mỗi lần dính skill Thời lượng Capacity tốn Conclave
    0 2% 3s 6 C3
    1 3% 6s 7 C3
    2 4% 9s 8 C4
    3 5% 12s 9 C10

    • Trước Update 15, Mag cast Bullet Attractor trên một kẻ địch có thể cung cấp một combo cực mạnh với kĩ năng này nếu Excalibur kích hoạt kĩ năng khi đứng gần mục tiêu. Tất cả thanh lao sẽ hút về phía kẻ địch, gây lượng lớn sát thương.

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
      • Giảm bán kính xuống 8.5 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng xuống 18.75 năng lượng.
      • Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Range tăng bán kính lên 62.5 mét.
      • Giảm sát thương xuống 400 mỗi thanh lao.
    • Maximized Power Strength tăng sát thương lên 3140 mỗi thanh lao.
      • Tăng lượng năng lượng lên 116.25 năng lượng.
      • Giảm giáp của Excalibur5%.


    ExaltedBlade ExaltedBladeIcon
    ENERGY
    25
    KEY
    4
    Exalted Blade
    Triệu hồi một thanh kiếm với ánh sáng tinh khiết cùng với sức mạnh vô hạn.

    Energy Drain: 2.5 s-1

    Sức mạnh:100 / 125 / 200 / 250
    Thời gian:6 s (thời gian gây mù)
    Khoảng cách:5 m (bán kính gây mù)

    • Excalibur rút ra một thanh kiếm tinh khiết và sử dụng nó thành vũ khí cận chiến của mình. Normal attacks gây 100 / 125 / 200 / 250 sát thương cơ bản trong vòng 2 mét, và wall attacks gây 400 / 500 / 800 / 1000 sát thương cơ bản. Slide attacks gây 214 / 267.5 / 428 / 535 sát thương cơ bản và blind kẻ địch trong vòng 5 mét trong thời gian 6 giây. Aerial attacksslam attacks gây 200 / 250 / 400 / 500 sát thương cơ bản, và đập mạnh một cú đánh thêm 50 Impact b.svg Impact sát thương trong vòng 5 mét. Đánh thường, trượt và các cú đánh trên không cũng sẽ phát ra một làn sóng năng lượng về hướng mục tiêu. Làn sóng năng lượng có sát thương cơ bản tương tự như cú đánh mà nó tạo ra và truyền qua môi trường với tốc độ 15 mét một giây cho đến khi tiêu tan ở khoảng cách tối đa 40 mét. Các cú đánh mang sóng năng lượng với 200% crit damage multiplier với 15% critical chance10% status chance.
      • Sát thương cơ bản được phân bố đều giữa Impact b.svg Impact, Puncture b Puncture, và Slash b.svg Slash.
      • Sát thương cơ bản ảnh hưởng bởi Power Strength, Melee Combo Counter, và cộng thêm 10% sát thương từ nội tại của Excalibur.
      • Exalted Blade cũng bị ảnh hưởng bởi mod melee đang dùng:
        • Sát thương cơ bản (ví dụ như Steel Charge), sát thương nguyên tố, sát thương vật lý, faction damage, channeling (ví dụ Life Strike), crit damage, critical chance, status chance, attack speed (ví dụ như Berserker), và mod về phạm vi .
        • Sát thương cơ bản của Exalted Blade tính theo công thức sau: Modified Base Damage = Base Damage × (1.1 + Base Damage Bonus) × (1 + Power Strength). Ví dụ, với max Steel Charge, Pressure Point, và Intensify, đánh thường cúng với sóng năng lượng rank 3 sẽ có 250 × 2.8 × 1.3 = 910 sát thương cơ bản.
        • Các mod về phạm vi không không ảnh hưởng đến đường đi của sóng năng lượng hoặc bán kính của cú đánh xuống mặt đất.
        • Exalted Blade không bị ảnh hưởng bởi stats của vũ khí cận chiến đang dùng, weapon augments (ví dụ Justice Blades, Bright Purity), mod đặc biệt dành cho vũ khí (ví dụ Covert Lethality), hoặc skin có stats (như Manticore).
      • Sát thương Radial từ cú đánh xuống đất giảm dần theo khoảng cách, không có crit chance, không ảnh hưởng bởi Melee Combo Counter, và sẽ khiến cho kẻ địch nằm trong phạm vi bị knockdown.
      • Sóng năng lượng sẽ Punch Through sẽ đánh vào kẻ địch và địa hinh bất kể độ dày dựa vào phạm vi tối đa của nó .
      • Ground finishers gây 400% tổng sát thương từ đánh thường. melee finishers gây 3200% tổng lượng sát thương từ đánh thường như là sát thương Finisher.
        • Sát thương tổng hợp của finisher trên đất giống như cú đánh bình thường; Tuy nhiên, Puncture b Puncture sát thương finisher trên đất được nhận lên 200%.
        • Finisher multipliers cho cả hai kiểu tấn công bị ảnh hưởng bởi Finishing Touch.
      • Mỗi cú đánh đều thêm vào Melee Combo Counter; tuy nhiên, sóng năng lượng và bán kính sát thương từ cú đánh xuống đất thì không.
      • Thời gian gây mù ảnh hưởng bởi Power Duration.
      • Bán kính gây mù bị ảnh hưởng bởi Power Range.
      • Excalibur không sử dụng được bất kì vũ khí nào khi Exalted Blade đang hoạt động nhưng có thể dùng được các kỹ năng khác.
    • Exalted Blade tốn 2.5 năng lượng mỗi giây khi đang hoạt động và sẽ tiếp tục được kích hoạt cho đến khi năng lượng của Excalibur được dùng hết, hoặc không dùng kĩ năng nữa bằng cách ấn nút kĩ năng một lần nữa (default 4).
      • Năng lượng để kích hoạt kĩ năng ảnh hưởng bởiPower Efficiency, năng lượng rút ảnh hưởng bởi Power Efficiency và Power Duration.
      • Energy Siphon không hoạt động trong khi Exalted Blade bật.
      • Excalibur không thể bổ sung năng lượng bằng Team Energy Restores khi Exalted Blade hoạt động; tuy nhiên, orb năng lượng vẫn có thể bổ sung năng lượng khi kĩ năng đang hoạt động.
      • Có thể bổ sung năng lượng bằng Rage khi kĩ năng đang hoạt động.
    • Excalibur sẽ auto-parry bất kì tấn công trực diện nào khi Exalted Blade đang hoạt động. Exalted Blade cũng sẽ tiếp tục chặn 60% sát thương trực diện thậm chí khi đang tấn công hoặc làm những hành động khác.
      • Lượng sát thương giảm không bị ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Tự động chặn đòn của Exalted Blade có thể kích hoạt Reflection nếu channeling.
    • Khi đang hoạt động, Exalted Blade sẽ dùng một stance đặc biệt với combo tấn công của riêng nó.
    • Khi Exalted Blade đang hoạt động, các cú đánh bằng Slash Dash sẽ tăng sát thương cơ bản từ nội tại của Excalibur và cũng tăng cả sóng năng lượng.
    • Các sóng năng lượng có thể sát thương đến kẻ địch qua Rift Plane. Tuy nhiên, tấn công cận chiến trực tiếp thì sẽ không.
    • Có thể cast lúc đang di chuyển hoặc đang chạy nước rút mà không bị ngắt quãng.

    Bài viết chính: Exalted Blade (Stance)


    Exalted BladeStance đặc biệt chỉ có thể có và sử dụng được bằng cách kích hoạt kĩ năng thứ tư Excalibur , Exalted Blade. Stance này vượt qua bất kì stance của vũ khí cận chiến nào đang sử dụng miễn là Exalted Blade vẫn hoạt động.

    Combos

    Combo Name Button Combination
    Lancing Justice E E E E
    Virtuous Slash* EE Pause E110% E E E150%
    Cutting Poise* E E110% RMB+E110% E110% E125% EImpact b.svg EImpact b.svg
    Equal Laceration* E HoldE E200% E200%
    Judged Severance Slide + E
    Tranquil Strike In Air + E
    Weightless Steel Wall Dash + E
    Death's Mark Knockdowned Enemy + E520%
    Normal   All Targets   Slam/Ragdoll   Proc
    • PS4:     E = Combops4circle   RMB = R2
    • XBOX:  E = B   RMB = RTrigger

    • Sử dụng Exalted Blade thay vì Radial Blind nếu bạn muốn nhanh chóng gây mù một lượng kẻ địch mà không muốn tốn Energy.
    • Sử dụng Slash Dash khi Exalted Blade khi đang hoạt động sẽ co sóng năng lượng phát ra cho mỗi phát đánh.

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration tăng thời gian gây mù lên 16.92 giây ,giảm lượng năng lượng dùng xuống ~0.887 năng lượng mỗi giây.
      • Giảm bán kính gây mù xuống 1.7 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng xuống 6.25 năng lượng và năng lượng rút xuống 0.625 năng lượng mỗi giây.
      • Giảm thời gian gây mù xuống 2.4 giây.
    • Maximized Power Range tăng bán kính gây mù lên 12.5 mét.
      • Giảm sát thương cơ bản xuống 100.
    • Maximized Power Strength Tăng sát thương cơ bản lên 785.
      • Tăng lượng năng lượng dùng lên 38.75 năng lượng và năng lượng rút lên 4.375 năng lượng mỗi giây.
      • Giảm thời gian gây mù xuống 4.35 giây.
      • Giảm giáp của Excalibur5%.

  • Sử dụng kĩ năng khi có lỗi "Unarmed" sẽ có kết quả alf Exalted Blade có cùng stats với vũ khí cận chiến, và đôi khi thực hiện tấn công cận chiến mà không phát ra sóng năng lượng.
  • Energy Leech Eximus không tăng lượng năng lượng bị rút của Exalted Blade khi đang hoạt động.


  • Strength Mods

    Tập tin:IntensifyModU145.png

    Duration Mods

    Tập tin:ContinuityModU145.png

    Range Mods

    Tập tin:StretchModU145.png

    SlashDash SlashDash
    RadialBlind RadialBlind
    RadialJavelin RadialJavelin
    ExaltedBladeIcon ExaltedBladeIcon

    Edit Tab

    Excalibur là một trong ba Warframe khởi đầu mà bạn có thể chọn trong game, cùng với Mag và Volt. Kết hợp giữa khả năng tấn công, phòng thủ và hỗ trợ, Excalibur là một frame đa năng có thể thỏa mãn nhiều role: Với kĩ năng như Slash Dash, Excalibur sở hữu một kĩ năng di động hợp lý cho phép vượt qua một số khu vực của bản đồ mà chỉ có một vài Warframe có khả năng làm được. Radial Blind là kĩ năng hỗ trợ một lượng lớn kẻ địch xung quanh Excalibur cho phép hắn và/hoặc đồng đội của hắn đủ thời gian để kết liễu chúng. Slash Dash và Radial Javelin là các kĩ năng tấn công của hắn và chúng cung cấp cho Excalibur một lượng lớn sát thương có thể phối hơp với các frame khác , chẳng hạn như Mag.

    Kĩ năng[]

    Slash Dash[]

    • Kĩ năng này có thể sử dụng khi đang ở trên không hoặc đang nhảy.

    Radial Blind[]

    • Kĩ năng này có thể vô hiệu hóa một nhóm đông kẻ địch ở xung quanh Excalibur.
    • Kĩ năng này có thể dùng lên một vài boss để chống không cho chúng dùng kĩ năng.

    Radial Javelin[]

    • Có thể tăng lên nhờ Banshee Sonar. Có khả năng đánh bại các boss cấp độ thấp với chỉ một lần cast.

    Exalted Blade[]

    • Kĩ năng này đổi sang vũ khí cận chiến đặc biệt, bắn ra sóng năng lượng xé rách đối phương.
    • Kĩ năng này sẽ tự động phòng ngự bằng cách chặn các cuộc tấn công từ phía trước.
    • Kĩ năng này nhận thêm lượng lớn cộng thêm từ các mod của vũ khí cận chiến.

    Edit Tab

    Excalibur có thể sử dụng các đồ sau:

    Cosmetics[]

    Augments[]

    See also[]

    Advertisement