Armor (Giáp) là thứ giúp giảm sát thương nhận vào Health (Máu) nhưng không giảm sát thương nhận vào Shield (vòng bảo vệ). Tất cả các loại lính Grineer, Boss và Warframe đều có Armor, còn Corpus và phần lớn Infested thì không. Những kẻ địch có Armor sẽ có thanh Health màu vàng thay vì màu đỏ thông thường, có thể giảm hết Armor của kẻ địch đi bằng kĩ năng hoặc procs, đưa thanh Health trở lại màu đỏ.
Trong hệ thống Damage 2.0, Health chia ra nhiều loại khác nhau như Flesh, Cloned Flesh,... giảm hoặc tăng sát thương tùy vào loại sát thương ( Slash, Puncture,...). 2 loại Armor - Ferrite Armor và Alloy Armor sẽ tiếp tục giảm hoặc tăng sát thương nhận vào xa hơn nữa.
Hiệu ứng[]
Khi sát thương được gây ra cho 1 kẻ địch có Armor, 2 phép tính được thực hiện
- Chỉ số Armor tăng lên hoặc giảm đi dựa vào loại sát thương, loại Health và loại Armor
- Sát thương nhận vào giảm hoặc tăng dựa vào loại Health, loại sát thương và loại Armor
Loại Armor[]
Có 2 loại chính là Ferrite và Alloy, cả 2 loại đều kháng Slash khỏe và yếu trước Puncture. Sự khác nhau chính của 2 loại này là điểm yếu trước các thuộc tính. Ferrite Armor thì phổ biến với các Grineer cấp thấp và trung như Lancers và Troopers, và kháng thuộc tính yếu hơn loại giáp cấp cao hơn là Alloy Armor, được sử dụng bởi Bombards, Nalpalms và các Boss, ngoài ra đây là loại giáp của Tenno
Công thức tính chỉ số Armor chuẩn (sau khi dính sát thương) như sau:
Armor chuẩn = Armor × (1 − Phần trăm thay đổi chỉ số Armor)
Ngoài công thức này còn có công thức nhân lượng sát thương lên, ở dưới sẽ ghi rõ, còn phần này là ghi rõ phần lớn về việc thay đổi chỉ số Armor
Công thức giảm sát thương nhận vào:[]
Công thức được tính như sau:
Sát thương giảm = | Armor chuẩn |
300 + Armor chuẩn |
Vậy, 300 Armor sẽ giảm 50% sát thương nhận vào, 600 Armor giảm 66%, và đến 900 Armor bạn chỉ còn nhận 25% sát thương gây ra từ vũ khí
Health thực[]
Health thực cho thấy 1 điểm Health của bạn có thể tương đương với nhiều hơn 1 điểm sát thương, tức là về mặt thực tế bạn có nhiều Health hơn so với số hiển thị. Từ đó cơ chế hoạt động của Armor hoạt động theo 2 kiểu: 1 là giảm sát thương, 2 là tăng lượng Health thực và tăng khả năng hồi phục Health. Cách tính khác về Armor chuẩn có thể dùng công thức dưới đây
( | Armor | ) | ||
Health thực = Health hiển thị × | 1 + | |||
300 | ||||
Vậy, 300 Armor sẽ giúp cho Health thực lớn gấp 2 lần Health hiển thị. Ở 600 Armor thì là 3 lần, và 900 Armor thì là 4 lần. Lượng Health thực đối với 1 loại sát thương nhất định được tính như sau:
( | Health hiển thị × (1 + | Armor × (1 − Phần trăm thay đổi chỉ số Armor) | ) | ) | |
Health thực = | 300 | ||||
(1 + Phần trăm thay đổi chỉ số Health) × (1 + Phần trăm thay đổi chỉ số Armor) | |||||
Lí do cần hiểu rõ Health thực là nó cho phép bạn so sánh ích lợi của Armor đến khả năng sống sót so với Health, và cho thấy mỗi điểm Armor tăng thời gian sống trên chiến trường của bạn bằng ấy. Câu nói:"Mỗi điểm Armor giảm sát thương ít hơn so với điểm trước" và sai, vì mỗi điểm Armor cho ích lợi như sau, chứ không phải giảm dần.
Tăng Armor[]
Mod[]
Steel Fiber và Armored Agility tăng Armor của Warframe theo phần trăm, vì thế những Warframe có lượng Armor cao nhận nhiều lợi ích từ những Mod này, phần trăm của các Mod sẽ được cộng vào nhau trước khi nhân với lượng Armor cơ bản của Warframe
Tổng Armor = Armor cơ bản × (1 + Phần trăm từ Mod)
Nếu bỏ qua thay đổi chỉ số sát lương từ các loại sát thương khác nhau, phần tăng của số Health thực tỉ lệ thuận với lượng Armor tăng
Phần tăng của số Health thực = Phần trăm từ Mod × (1 − | 1 | ) | |
1 + | Armor | ||
300 |
Một Warframe với 65 Armor cơ bản, nếu dùng Steel Fiber max rank sẽ chỉ có Health thực tăng 19.6%. Valkyr với 600 Armor cơ bản cũng chỉ tăng được 73.3% khi dùng cùng Mod đó. Tuy vậy, phần trăm tăng từ Steel Fiber cũng áp dụng cho các nguồn hồi phục - Như vậy có thể nói là nó đã tăng khả năng hồi phục thực, còn tăng lượng Health hiển thị thì không.
Focus[]
Kĩ năng[]
Warcry
Warcry (2) của Valkyr tăng Armor cho đồng đội xung quanh từ 50% đến tối đa 142% khi tối đa hóa chỉ số Power Strength. Con số này cộng dồn theo số cộng với mod như Steel Fiber. 1 Valkyr có Max Rank Warcry, chỉ số Power Strength 100% và Steel Fiber rank 10 có chỉ số Armor tính theo công thức sau:
- Armor = Armor cơ bản × (1 + Số nhân từ Mod + Phần trăm của Warcry)
- Armor = 600 × (1 + 1.1 + 0.5)
- Armor = 1560
Hallowed Ground
Hallowed Ground 2 của Oberon, tạo 1 vùng lửa thiêng trên mặt đất, ngoài việc gây DMG cho kẻ địch, còn tăng Armor cho Warframe. Kĩ năng này Max Rank cho thêm 20% bonus và Armor, chỉ số đó có thể tăng bằng Power Strength để bonus lên tới 58.6%. Con số này cộng dồn theo số cộng với các số nhân Armor cơ bản, such as Steel Fiber. Oberon với max rank Steel Fiber, 100% Power Strength đứng trên Hallowed Ground có chỉ số Armor bằng:
- Armor = Armor cơ bản × (1 + Số nhân từ Mod + Phần trăm của Hallowed Ground )
- Armor = 150 × (1 + 1.1 + 0.2)
- Armor = 345
ENERGY 50 KEY 2 |
Elemental Ward Tùy thuộc vào từng nguyên tố mà Chroma tạo ra những vùng ảnh hưởng có lợi cho bản thân và đồng đội. |
Sức mạnh:
25 / 50 / 75 / 100 (Sát thương trên giây) 50% / 75% / 100% / 200% (Tăng máu)
2.5x / 3x / 5x / 10x (Sát thương gia tăng) 50% / 65% / 75% / 100% (Tăng Shield)
25% / 35% / 40% / 50% (sát thương trên giây)
1.5x / 2x / 2.5x / 3x (sát thương gia tăng) 25% / 75% / 100% / 150% (tăng giáp) | |
Thời gian: | |||
Khoảng cách: |
1 ví dụ cụ thể: Khi Chroma kích hoạt Elemental Ward, chỉ số Armor sẽ tăng thêm 150% với 100% Power Strength, và 448.5% khi tối đa hóa Power Strength bằng mod. Ta có công thức tính số Armor sau khi nhận Bonus như sau (tính trường hợp Chroma không có Steel Fiber và đã tối đa hóa Power Strength):
- Armor = Armor cơ bản × (1 + Phần trăm của Elemental Ward )
- Armor = 350 × (1 + 4.485)
- Armor = 1919.75
ENERGY 75 KEY 3 |
Vex Armor Kỹ năng giúp Chroma tăng giáp khi mất shield và tăng sát thương khi mất máu. |
Sức mạnh:2x / 2.5x / 3x / 3.5x (giáp gia tăng tối đa) 100% / 125% / 150% / 175% (sát thương gia tăng tối đa) | |
Thời gian:10 / 15 / 20 / 25 s | |||
Khoảng cách:N/A |
- Chroma rơi vào trạng thái điên loạn, nhận Scorn- sự khinh bỉ khi mất shields và Fury-sự cuồng loạn khi mất Máu. Scorn giúp gia tăng 0.25% / 0.375% / 0.5% / 0.625% cho mỗi điểm shields bị mất và gia tăng Giáp của Chroma lên 200% / 250% / 300% / 350%. Fury thì gia tăng 1% / 1.25% / 1.5% / 1.75% cho mỗi điểm Máu bị mất và giúp Chroma gia tăng tối đa 100% / 125% / 150% / 175% sát thương vũ khí. Hiệu ứng này duy trì trong 10 / 15 / 20 / 25 giây.
- Scorn, Fury, và % chuyển đổi ảnh hưởng bởi Power Strength.
- Scorn là cấp số nhân ảnh hưởng tới tổng giáp của Chroma
(Ví dụ với Steel Fiber rank 10 và Intensify, Scorn sẽ tăng tổng giáp Chroma lên tối đa
350 × (1 + 1.1) × 3.5 × 1.3 = 3344.25 ở cấp độ 3)
. Scorn sẽ tăng SAU KHI tổng lượng giáp thêm vào đã tính, bao gồm cả giáp từ Cold của Elemental Ward.
- Scorn sẽ hiện thị % từ 100% cho tới % cao nhất ngay bên cạnh Shield của Chroma trên HUD (Ví dụ, với Intensify, Scorn cấp 3 sẽ hiển thị
- Scorn sẽ hiện thị % từ 100% cho tới % cao nhất ngay bên cạnh Shield của Chroma trên HUD (Ví dụ, với Intensify, Scorn cấp 3 sẽ hiển thị
3.5 × 1.3 = 455%
% hiển thị này là % giáp đã được tăng cho Chroma.
- Fury là dạng Nhân bảnkhi áp dụng với vũ khí Chroma đang sử dụng
(Ví dụ., với Intensify và một vũ khí gây 250 sát thương, Fury sẽ tăng tổng sát thương lên tối đa theo công thức:
250 × (1 + 1.75 × 1.3) = 818.75 at rank 3).
- Fury được hiển thị từ 100% cho tới 100% + % sát thương tối đa ngay cạnh thanh Shield và Máu của Chroma
(ví dụ., với Intensify, Fury ở cấp 3 tăng tối đa sẽ được hiển thị theo công thúc:
1 + 1.75 × 1.3 = 327.5%
% hiển thị này là % sát thương gia tăng cho Chroma
- Scorn và Fury sẽ có tác dụng mỗi khi máu và shield bị mất. cho tới khi chạm ngưỡng tối đa: mất 400 shield để nhận tối đa từ Scorn, và 100 máu để nhận tối đa từ Fury.
- Scorn KHÔNG tính khi lượng Overshields bị mất.
- Thời gian duy trì ảnh hưởng bởi Power Duration.
- Vex Armor là dạng one-handed action. Nên ta có thể bắn, nhảy, và làm một số thứ mà không ảnh hưởng quá trình kích hoạt kỹ năng.
- Vex Armor Không thể tái kích hoạt khi còn hiệu lực.
- Thời gian cast kỹ năng tốn 0.75 giây.
- Bài viết chính: Vexing Retaliation
Vexing Retaliation là Mod PvE Warframe Augment Mod cho Chroma làm cho Vex Armor kích nổ một đợt sát thương diện rộng khi nhận được 150 sát thương và gây procs lên kẻ địch.
Thông số[]
Rank | Phạm vi | Cost | Conclave |
---|---|---|---|
0 | 4.0m | 6 | C5 |
1 | 5.0m | 7 | C5 |
2 | 7.0m | 8 | C8 |
3 | 9.0m | 9 | C10 |
Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game
- Maximized Power Duration tăng thời gian duy trì kỹ năng lên 70.5 giây.
- Không có ảnh hưởng phụ.
- Maximized Power Efficiency giảm năng lượng mỗi lần sử dụng xuống 18.75 năng lượng.
- Giảm thời gian duy trì kỹ năng xuống 10 giây.
- Maximized Power Range không có tác dụng.
- Giảm phần trăm chuyển đổi giáp của Scorn xuống 0.1% và giáp tối đa chỉ còn nhân 1.4x lần, Giảm phần trăm chuyển đổi sát thương của Fury xuống 0.7% và sát thương gia tăng còn 70%.
- Maximized Power Strength tăng phần trăm chuyển đổi giáp của Scorn lên 2.36625% và giáp tối đa gia tăng 10.465x lần, Tăng phần trăm chuyển đổi sát thương của Fury lên 5.2325% lần và sát thương gia tăng 523.25% lần.
- Tăng năng lượng mỗi lần sử dụng lên 116.25 năng lượng.
- Giảm thời gian duy trì kỹ năng còn 18.125 giây.
- Bài viết chính: Hallowed Reckoning
- Bài viết chính: Ironclad Charge
Rhino Charge (1) của Rhino có thể được nâng cấp với Ironclad Charge ability augment, thứ sẽ tăng 50%, or 142% Armor khi tối đa hóa Power Strength, cho mỗi kẻ địch đâm trúng. Con số này cộng dồn theo số nhân với các số nhân Armor từ mod như Steel Fiber. Rhino có max rank Steel Fiber, 100% Power Strength, húc trúng 5 kẻ địch sẽ có chỉ số Armor được tính theo công thức:
- Armor = Armor chuẩn × (1 + Phần trăm từ Ironclad Charge × Số kẻ địch húc trúng) × (1 + Số nhân từ Mod)
- Armor = 190 × (1 + 0.5 × 5 ) × (1 + 1.1)
- Armor = 190 × 3.5 × 2.1
- Armor = 190 × 7.35
- Armor = 1396.5
Warframe Armor và Health thực[]
Khác với Health và Shield, chỉ số Armor của Warframe không tăng khi nó lên cấp từ Rank 0 đến Rank 30. Armor của Warframe là Alloy và loại Health của họ là Flesh. Chỉ số Armor đó cũng KHÔNG BAO GIỜ GIẢM VĨNH VIỄN vì hiện tại không có cách nào để giảm chỉ số Armor của Warframe.
Armor | Damage Reduction | Benchmark |
---|---|---|
600 | 66.67% | Valkyr |
450 | 60% | Atlas |
350 | 53.85% | Chroma |
300 | 50% | Frost Prime |
300 | 50% | Frost |
275 | 47.83% | Rhino Prime |
250 | 45.45% | Excalibur Prime |
225 | 42.86% | Excalibur |
225 | 42.86% | Saryn Prime |
225 | 42.86% | Wukong |
200 | 40% | Inaros |
190 | 38.78% | Rhino |
175 | 36.84% | Nezha |
175 | 36.84% | Saryn |
150 | 33.33% | Ash Prime |
150 | 33.33% | Oberon |
125 | 29.41% | Ember Prime |
100 | 25% | Ember |
100 | 25% | Equinox |
100 | 25% | Volt Prime |
65 | 17.81% | Ash |
65 | 17.81% | Hydroid |
65 | 17.81% | Ivara |
65 | 17.81% | Limbo |
65 | 17.81% | Loki Prime |
65 | 17.81% | Loki |
65 | 17.81% | Mag Prime |
65 | 17.81% | Mag |
65 | 17.81% | Mesa |
65 | 17.81% | Mirage |
65 | 17.81% | Nekros |
65 | 17.81% | Nova Prime |
65 | 17.81% | Nova |
50 | 14.29% | Nyx Prime |
50 | 14.29% | Vauban |
15 | 4.76% | Banshee |
15 | 4.76% | Nyx |
15 | 4.76% | Trinity Prime |
15 | 4.76% | Trinity |
15 | 4.76% | Volt |
15 | 4.76% | Zephyr |
Armor | Damage Reduction | Benchmark |
---|---|---|
1260 | 80.77% | Valkyr + Steel Fiber |
945 | 75.9% | Atlas + Steel Fiber |
735 | 71.01% | Chroma + Steel Fiber |
630 | 67.74% | Frost Prime + Steel Fiber |
630 | 67.74% | Frost + Steel Fiber |
577.5 | 65.81% | Rhino Prime + Steel Fiber |
525 | 63.64% | Excalibur Prime + Steel Fiber |
472.5 | 61.17% | Excalibur + Steel Fiber |
472.5 | 61.17% | Saryn Prime + Steel Fiber |
472.5 | 61.17% | Wukong + Steel Fiber |
420 | 58.33% | Inaros + Steel Fiber |
399 | 57.08% | Rhino + Steel Fiber |
367.5 | 55.06% | Nezha + Steel Fiber |
367.5 | 55.06% | Saryn + Steel Fiber |
315 | 51.22% | Ash Prime + Steel Fiber |
315 | 51.22% | Oberon + Steel Fiber |
262.5 | 46.67% | Ember Prime + Steel Fiber |
210 | 41.18% | Ember + Steel Fiber |
210 | 41.18% | Equinox + Steel Fiber |
210 | 41.18% | Volt Prime + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Ash + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Hydroid + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Ivara + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Limbo + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Loki Prime + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Loki + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Mag Prime + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Mag + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Mesa + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Mirage + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Nekros + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Nova Prime + Steel Fiber |
136.5 | 31.27% | Nova + Steel Fiber |
105 | 25.93% | Nyx Prime + Steel Fiber |
105 | 25.93% | Vauban + Steel Fiber |
31.5 | 9.5% | Banshee + Steel Fiber |
31.5 | 9.5% | Nyx + Steel Fiber |
31.5 | 9.5% | Trinity Prime + Steel Fiber |
31.5 | 9.5% | Trinity + Steel Fiber |
31.5 | 9.5% | Volt + Steel Fiber |
31.5 | 9.5% | Zephyr + Steel Fiber |
Tuy không có 1 giá trị Health thực chung, vì Health thực phụ thuộc vào loại sát thương mà Health phải chịu, 1 bảng chuẩn hợp lí để có thể so sánh khả năng sống sót của Warframe là khi cho Health thực của họ chịu sát thương vật lí được chia đều, tức là sát thương Slash (Cắt), Impact (Va chạm) và Puncture (Xuyên thủng) được chia đều, lí do chính là bởi vì sát thương từ kẻ địch phần lớn là từ 3 loại sát thương trên. Kết hợp giả thiết này với các công thức đã có, ta sẽ được:
Health thựcIPS = Health hiển thị × 60 ÷ 53 × (1 + 67 ÷ 60 × Armor ÷ 300)
Nếu muốn xem giá trị thật, hãy xem bảng dưới.
Armor của kẻ địch[]
Trị số Armor cơ bản của mỗi kẻ địch được ghi trong Codex và Infobox, nhưng con số đó tăng theo cấp. Xét chung, chỉ Grineer và boss là có Armor, trong khi Corpus and Infested không có. Khi thanh Health của địch có màu vàng, cơ chế của Armor sẽ hoạt động, sát thương nhận vào sẽ bị giảm và thanh Health sẽ nhấp nháy đỏ.
Độ tăng Armor của kẻ địch theo cấp được tính theo công thức:
Armor = Armor cơ bản × (1 + ((Cấp hiện tại − Cấp Spawn)1.75 ÷ 200))
- Armor chuẩn: Chỉ số Armor chuẩn của kẻ địch ở cấp đầu tiên mà chúng xuất hiện.
- Cấp hiện tại: Cấp của kẻ địch.
- Cấp spawn: Cấp tối thiểu để 1 loại kẻ địch nhất định có thể xuất hiện. Điều này rất quan trọng vì vài loại địch, như Heavy Grineer, sẽ không xuất hiện cho đến khi tới 1 cấp nhất định (như là cấp 8 đối với Heavy Gunners), như vậy cho dù cấp hiện tại của 1 con Heavy Guneer là 30, chỉ số Armor của chúng mới chỉ tăng 22 lần.
Như đã nói ở trên, công thức này sẽ làm cho 1 tên lính Grineer cấp cao (ví dụ cấp 50) rất khó giết, như ở dưới là ví dụ về Heavy Gunner cấp 108:
- 500 × (1 + (((108 − 8)1.75) / 200))
- = 500 × (1 + (3162 / 200))
- = 500 × 16.81
- = 8405
Sát thương nhận vào = Sát thương gây ra ÷ (1 + (8405 / 300)) =
Sát thương nhận vào = Sát thương gây ra × 0.0345
Sát thương mà con Heavy Gunner ở trên sẽ nhận chỉ bằng ~3.45% sát thương gây ra.
Loại bỏ Armor của kẻ địch[]
Có nhiều hiệu ứng giúp giảm Armor của kẻ địch. Nếu Armor của 1 mục tiêu giảm xuống 0, mục tiêu đó sẽ mất loại Armor. Vì thế, Corrosive gây sát thương cao hơn rất nhiều cho kẻ địch có Ferrite Armor so với kẻ địch có Armor bị loại bỏ hoàn toàn, vì ngoài việc Armor giảm, mục tiêu đó sẽ mất 75% sát thương nhận thêm.
Corrosive Status Procs[]
- Bài viết chính: Corrosive Damage
Corrosive proc loại bỏ 25% chỉ số Armor hiện tại của 1 kẻ địch vĩnh viễn (ngoại trừ Duels và Conclave, khi nó chỉ tồn tại 8 giây trên Tenno). Vì thế, mỗi Proc giảm ít Armor hơn Proc trước. Và cho dù chỉ số Armor sẽ không bao giờ giảm xuống 0 theo cách này, nó vẫn sẽ bị loại bỏ hoàn toàn khi lượng Armor nhỏ hơn 1, vì làm tròn.
Mod[]
- Bài viết chính: Corrosive Projection
- Bài viết chính: Shattering Impact
Abilities[]
- Bài viết chính: Seeking Shuriken
Mod nâng cấp kĩ năng này giúp Shuriken tìm điểm yếu trên áo giáp của kẻ địch, tạm thời giảm chỉ số Armor hiện tại của mục tiêu đi 70% trong 8 giây khi max Rank. Lượng giảm Armor tính theo số nhân của Armor hiện tại ở mục tiêu. Power Strength tăng phần trăm giảm Armor; at 143%, Seeking Shuriken loại bỏ hoàn toàn Armor của mục tiêu.
- Armor sau thay đổi = Armor hiện tại × (1 − 0.70)
- Bài viết chính: Sonic Fracture
Mod nâng cấp kĩ năng này giúp Sonic Boom phá vỡ lớp áo giáp của kẻ địch, tạm thời giảm chỉ số Armor hiện tại của mục tiêu đi 70% trong 8 giây khi max Rank. Lượng giảm Armor tính theo số nhân của Armor hiện tại ở mục tiêu. Power Strength sẽ tăng phần trăm giảm Armor, và nâng cấp cấp này sẽ loại bỏ hoàn toàn Armor của 1 kẻ địch khi Power Strength ở 143%.
- Armor sau thay đổi = Armor hiện tại × (1 − 0.70)
ENERGY 100 KEY 4 |
Avalanche Triệu hồi một vụ lở băng tuyết lập tức đóng băng và làm tiêu tan kẻ địch trong bán kính của nó. |
Sức mạnh:25 / 30 / 35 / 40% (giảm giáp) 800 / 1000 / 1200 / 1500 (sát thương ban đầu) 100 / 200 / 300 / 400 (sát thương nổ) | |
Thời gian:5 / 6 / 7 / 8 s | |||
Khoảng cách:8 / 10 / 12 / 15 m (bán kính đóng băng) 3 / 3.5 / 4 / 4.5 m (bán kính nổ) |
Kĩ năng này đóng băng kẻ dịch và trừ Armor của chúng đi 40% trong thời gian hiệu lực. Phần trăm giảm Armor cộng dồn theo số nhân vào số Armor hiện tại của kẻ địch. Power Strength tăng phần trăm giảm Armor của kĩ năng này; ở 250% power strength, Avalanche sẽ loại bỏ hoàn toàn 100% Armor của kẻ địch.
- Armor sau thay đổi = Armor hiện tại × (1 − 0.40)
- Bài viết chính: Fracturing Crush
Thẻ nâng cấp kĩ năng này giúp Crush phá hủy lớp áo giáp của kẻ địch, tạm thời giảm Armor của kẻ địch đi 50% trong 7 giây. Phần trăm giảm Armor cộng dồn theo số nhân vào số Armor hiện tại của kẻ địch. Power Strength không tăng phần trăm giảm Armor.
- Armor sau thay đổi = Armor hiện tại × (1 − 0.50)
ENERGY 75 KEY 2 |
Terrify Casts fear into the hearts of nearby enemies, causing them to run away in terror. |
Sức mạnh:7 / 12 / 15 / 20 (affected enemies) 5% / 10% / 15% / 20% (armor reduction) | |
Thời gian:10 / 15 / 20 / 25 s | |||
Khoảng cách:5 / 10 / 12 / 15 m |
Kĩ năng này làm kẻ địch bỏ chạy tán loạn, và giảm 20% Armor trong thời gian hiệu lực. Phần trăm giảm Armor cộng dồn theo số nhân vào số Armor hiện tại của kẻ địch. Power Strength sẽ tăng phần trăm giảm Armor; tối đa hóa chỉ số này, Terrify sẽ giảm 56.8% Armor của kẻ địch.
- Armor sau thay đổi = Armor hiện tại × (1 − 0.20)
- Bài viết chính: Abating Link
Thẻ nâng cấp kĩ năng này giúp Link hút Armor của kẻ địch, tạm thời giảm Armor của kẻ địch đi 45% trong lúc kĩ năng hoạt động. Phần trăm giảm Armor cộng dồn theo số nhân vào số Armor hiện tại của kẻ địch. Power Strength sẽ tăng phần trăm giảm Armor; ở 223%, Abating Linksẽ loại bỏ tất cả Armor của kẻ địch.
- Armor sau thay đổi = Armor hiên tại × (1 − 0.45)
Focus[]
Với Tenno chọn Unairu, họ sẽ được quyền kích hoạt các hiệu ứng giúp giảm Armor của kẻ địch sau khi đã kích hoạt kĩ năng Focus .
See also[]
Hệ thống Sát Thương | ||
---|---|---|
Tấn công | Damage • Enemy Body Parts • Critical Hit • Multishot • Punch Through | |
Phòng thủ | Máu • Shield • Giáp | |
Các Loại Sát Thương | ||
Vật Lý | Impact • Puncture • Slash • Finishing | |
Nguyên Tố | Cold • Electricity • Heat • Toxin | |
Kết Hợp | Blast • Corrosive • Gas • Magnetic • Radiation • Viral |
Hệ Thống/Cơ chế | |||
---|---|---|---|
Tiền Tệ | Credits • Ducats • Platinum • Standing | ||
Tổng Quan | Affinity • Clan • Daily Tribute • Focus • Foundry • Fusion • Key Bindings • Mastery Rank • Mods (Damaged)• Orbiter • Polarization • Trade System • Transmutation | ||
Thể loại | Kiểu chơi | Air Support • Alert (Tactical) • Archwing • Cell • Challenge Reward • Death • Death Mark • Enemy Behavior • HUD • Maneuvers (Archwing) • Matchmaking • One-Handed Action • Tile Sets • Mission | |
Stealth | Hacking • Noise Level • Stealth | ||
Chỉ Số | Vũ khí | Accuracy • Ammo • Attack Speed • Critical Hit • Damage • Fire Rate • Melee • Multishot • Projectile Speed • Punch Through • Recoil • Reload Speed • Status • Zoom | |
Warframe | Attributes • Armor • Health • Passives • Powers • Shield • Threat Level | ||
Công thức tính | Enemy Level Scaling • Maximization (Duration • Efficiency • Range • Strength) • User Research |