Warframe Wiki
Advertisement
Warframe Wiki


Edit Tab

Một bậc thầy về các nguyên tố , Chroma có thể thay đổi sát thương bằng cách thay đổi màu sắc năng lượng.

Đây là Chroma, một truyền thuyết cổ xưa, bậc thầy về nguyên tô.

Tenno,khi tất cả các vùng đất chỉ còn là tàn tích,chỉ Chroma là còn đó.

Ngày ra mắt: Ngày 19 tháng 3 năm 2015

Sử dụng sức mạnh nguyên tố sơ khai của tự nhiên, Chroma gây suy yếu kẻ thù và cường hóa sức mạnh của đồng đội. Chroma lần đầu xuất hiện ở bản cập nhật Update 16


Bản vẽ và các part có thể kiếm qua quest The New Strange, nhận từ Cephalon Simaris trong Relay.Yêu cầu Mastery Rank 5 và hoàn thành quest Stolen Dream để nhận quest của Simaris.

Khu chế tác: Yêu cầu
Credits64
25,000
Helmet
1
Chassis
1
Systems
1
Helmet
1 Volt Helmet
Time: 72 hrs
Rush: Platinum64 50
Market Price: Platinum64 375 Blueprint Price: N/A
Helmet
Credits64
15,000
Plastids64
200
NeuralSensor64
2
PolymerBundle64
350
Helmet
1 Ember Helmet
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Chassis
Credits64
15,000
Neurode64
2
NanoSpores64
900
Plastids64
50
Chassis
1 Frost Chassis
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Systems
Credits64
15,000
Oxium64
400
ArgonCrystal64
2
Neurode64
1
Systems
1 Saryn Systems
Time: 12 hrs
Rush: Platinum64 25
Drop Locations

Blueprint The New Strange (Part 5)
Helmet The New Strange (Part 3)
Chassis The New Strange (Part 2)
Systems The New Strange (Part 4)

Blueprint The New Strange (Part 5)
Helmet The New Strange (Part 3)
Chassis The New Strange (Part 2)
Systems The New Strange (Part 4)

Blueprint The New Strange (Part 5)
Helmet The New Strange (Part 3)
Chassis The New Strange (Part 2)
Systems The New Strange (Part 4)

Tower refers to the Orokin Void

Warframe Guides[]

Xem Category:Chroma Guides đọc hướng dẫn của người chơi khác để học cách chơi Warframe này.


Notes[]

  • Hiện tại không nên vứt hay bán Chroma vì Quest để nhận Chroma không thể làm lại.
  • Xem xét lượng nguyên liệu để build các part cần thiết để build Chroma , Build Chroma tiêu tốn 4 Neural Sensors, 3 Neurodes, 2 Argon Crystals, 2 Morphics, 1 Control Module, 1300 Rubedo, 1000 Ferrite, 900 Nano Spores, 650 Polymer Bundles, 600 Plastids, 550 Salvage, 400 Oxium, 300 Alloy Plates, and 135,000 Credits.

Khác[]

  • Chroma lần đầu tiên được giới thiệu ở Tennolive 2015, được bật mí trong Devstreams 4546.
  • Từ Chroma nghĩa là "Color" trong tiếng Hy Lạp. Tên liên quan đến chế độ gameplay độc đáo của hắn rằng màu năng lượng được lựa chọn là sát thương nguyên tố mà kĩ năng của hắn gây ra.
    • Tên của hắn liên quan đến Chromatic Dragons từ game nhập vai nổi tiếng "Dungeons & Dragons", có sự liên quan đến các nguyên tố, tương tự, chỉ ra bởi màu sắc của chúng. Sự liên kết này được Community Manager Rebecca Ford gợi ý trong livestream trước khi Chroma ra mắt.
  • Chroma là Warframe cao thứ hai do tầm vóc và bộ da của hắn. Limbo là cao nhất, vì cái "mũ" của hắn.
  • Chroma Drac Helmet giống như cá ngựa. Leafy Sea Dragon và Weedy Sea Dragon cả hai đều có mối liên quan chặt chẽ với cá ngựa.
    • Trong một số ngôn ngữ nhất định, cá ngựa được đặt tên liên quan đến rồng biển . Ví dụ như trong tiêng Nhật cá ngựa là tatsu no otoshigo (竜の落とし子), theo nghĩa đen có nghĩa là Đứa con hoang của rồng.
    • Sự xuất hiện của Chroma lấy cảm hứng từ miêu tả về rồng của Hy Lạp , đáng chú ý nhất là phần mũi, nó mỏng hơn tương phản với hình tượng rồng của Châu Âu. Điều này tiếp tục củng cố thực tế rằng Chroma có nguồn gốc từ Hy Lạp
  • Chroma là Warframe thứ hai có phần riêng biệt, đầu tiên là Limbo.
    • Trong trường hợp của Chroma, bộ da của hắn tách ra khỏi cơ thể trong suốt quá trình kĩ năng thứ 4 , Effigy, để tạo ra lính canh. Bởi vì thiết kế helmet của lính canh được xác định bởi helmet được lựa chọn cho Warframe Chroma, điều này cũng tiết lộ "sự thật" về helmet của Chroma nó không bị ảnh hưởng bởi helmet được chọn.
    • Theo ghi chú ở bên trên, Chroma giống như mặc tấm da rồng, giống như điều mà kẻ thợ săn làm với da của loài động vật săn được.
  • Chroma là một warframe khác được fan yêu cầu (như với Zephyr, Nova, và Mesa), với cảm hứng thread trên forum Fan Concepts .
  • Khi dùng loại vũ khí dạng Tonfa (như Kronen), Chroma cất ở đằng sau với lưỡi vũ khí chạy gần như song song với nhau, chứ không phân ra như các Warframe khác. Chroma là Warframe duy nhất cất Tonfa trong dáng vẻ đó, và Warframe thứ hai có phong cách cất vũ khí cận chiến đặc biệt, ban đầu là Nekros khi cất Dual Daggers.
  • Chroma là Warframe có lượng giáp cao thứ ba tại 350, bị vượt qua bởi Atlas với 450 và Valkyr với 600.
  • Chroma là Warframe đầu tiên yêu cầu part từ các Warframe khác để build .
    • Cũng là Warframe đầu tiên dùng nguyên liệu như Orokin CellArgon Crystal để build.
      • Mỗi Warframe từ các phần build là – Saryn, Volt, Ember, và Frost – tương ứng với từng loại nguyên tố, vì vậy Chroma có thể sử dụng cả 4 nguyên tố, có thể nói là hắn có được đặc tính của mỗi Warframe.
  • Việc tăng khả năng rơi credit từ kẻ địch bị giết bởi kĩ năng thứ tư của Chroma, Effigy, có thể coi là có liên quan đến truyền thuyết khá nổi tiếng về việc rồng tích trữ vàng .
  • Vào ngày ra mắt, một bug game đã cho phép Chroma nhân đôi thưởng credit vào cuối mission cho tất cả các đồng minh không extract , chủ yếu là Defense và Interception. Sự ra mắt của Chroma trùng với dịp nhân đôi credit cuối tuần, với boost credit hơn 1.3 triệu credit có thể được nhận sau khi hoàn thành The Law of Retribution. Bug bị loại bỏ vào Hotfix Hotfix 16.1.4.1.
  • Helm mặc định của Chroma (cùng với helm mặc định của Loki và Excalibur) có thể có được như là unlockable antenna toppers trong Rocket League.

Edit Tab

Elemental Alignment[]

Chroma có nội tại đặc biệt đổi thuộc tính nguyên tố của kĩ năng bằng cách đổi color of his energy thông qua Color Picker Extension:

  • Đỏ, đỏ tươi, nâu, cam và vàng tươi Heat b Heat
  • Xanh và tím Electricity b Electric
  • Xanh, vàng chanh, vàng đậm Toxin b Toxin;
  • Trắng, xám, đen, và các màu mờ mờ Cold b Cold.

Người chơi không cần phải mua bảng màu để mở khóa các tiềm năng đặc sắc này

Khi lựa chọn màu cho Chroma, khu chọn Energy Color sẽ hiện một biểu tượng nhỏ sẽ hiển thị thuộc tinh của kĩ năng (Heat b, Electricity b, Toxin b, Cold b), cho phép người chơi thấy màu sắc tương ứng với nguyên tố nào. imgur album là tài liệu tham khảo cho việc mua bảng màu trong tương lai

Abilities[]

SpectralScream SpectralScreamIcon
ENERGY
10
KEY
1
Spectral Scream
Sử dụng hơi thở nguyên tố gây sát thương kẻ địch.
Energy Drain: 3 s-1
Sức mạnh:100 / 125 / 150 / 200 (sát thương)
40% / 45% / 50% / 60% (tỷ lệ gây hiệu ứng)
Thời gian:N/A
Khoảng cách:4 / 5 / 6.5 / 10 m

  • Chroma thở ra một luồng nguyên tố liên tục dài 4 / 5 / 6.5 / 10 mét và gây sát thương 100 / 125 / 150 / 200 Heat b Heat, Electricity b Electricity, Toxin b Toxin, hoặc Cold b Cold mỗi giây với tỷ lệ gây hiệu ứng 40% / 45% / 50% / 60%.
    • Sát thương mỗi giây ảnh hưởng bởi Power Strength, nhưng tỷ lệ proc thì KHÔNG.
    • Sát thương xuyên địa hình, vật thể và KHÔNG giảm khi gia tăng khoảng cách.
    • Loại sát thương nguyên tố sẽ phụ thuộc vào việc chọn màu năng lượng của Chroma tại bảng màu:
    • Heat b Heat gây hiệu ứng gia tăng 50% sát thương cơ bản của Spectral Scream mỗi lần, liên tục 7 lần trong 6 giây. Kẻ địch bị thiêu đốt sẽ mất bình tĩnh và hoảng loạn trong thời gian ngắn.
    • Electricity b Electricity gây hiêu ứng sét lan với 50% sát thương cơ bản của Spectral Scream vào một phạm vi nhỏ. Kẻ địch bị giật sét sẽ bị choáng.
    • Toxin b Toxin gây hiệu ứng với 50% sát thương cơ bản của Spectral Scream mỗi lần, liên tục 9 lần trong 8 giây. Sát thương độc bỏ qua shields và sát thương trực tiếp vào máu. Gây độc liên tục sẽ không cộng dồn nhưng sẽ reset lại thời gian gây độc.
    • Cold b Cold gây hiệu ứng làm chậm khiến kẻ địch bị giảm tốc độ di chuyển và tốc độ đánh hay tấn công cũng giảm 50% trong khoảng 6 giây.
    • Tầm xa của luồng sát thương ảnh hưởng bởi Power Range.
  • Spectral Scream hao tốn 3 năng lượng mỗi giây và tiếp tục duy trì trong suốt quãng thời gian kích hoạt khi Chroma còn năng lượng duy trì. Spectral Scream sẽ kết thúc khi Chroma hết năng lượng hoặc tái kích hoạt kỹ năng khi ấn phím (default 1).
    • Năng lượng kích hoạt kỹ năng ảnh hưởng bởi Power Efficiency, và năng lượng hao tốn mỗi giây ảnh hưởng bởi cả Power EfficiencyPower Duration.
    • Chroma KHÔNG THỂ nhận năng lượng từ Team Energy Restores hoặc Energy Siphon trong thời gian hiệu lực. Tuy nhiên, Chroma vẫn có thể tự cung ứng năng lượng cho bản thân từ Energy Orbs, Rage, Energy Vampire,và trong Rift Plane của Limbo's.
  • Tốc độ di chuyển bị giảm trong quá trình duy trì kỹ năng, và mọi maneuvers bao gồm bám vách, lộn nhào, lộn ngược KHÔNG THỂ sử dụng.
  • Hướng cột nguyên tố của Spectral Scream di chuyển theo hồng tâm của người chơi.
  • Luồng nguyên tố sẽ gây sát thương 90 độ mỗi bên và 45 độ bên trên và dưới Chroma.
  • Chroma KHÔNG THỂ sử dụng vũ khí khi kích hoạt kỹ năng này.
  • Chroma kháng hiệu ứng thiêu đốt năng lượng từ Eximus cũng như hiệu ứng đẩy ngã, đẩy lùi.

Afterburn
Bài viết chính: Afterburn

Afterburn là một Warframe Augment Mod cho kĩ năng Spectral Scream của Chroma. Sau khi dừng phun Spectral Scream thì Chroma hắt xì thêm 1 cái (mà các bạn biết 1 con rồng nó hắt xì thì thế nào rồi đấy) phóng ra một nguồn năng lượng gây sát thương nguyên tố.

Thông số[]

Rank Sát thương/giây Tổng sát thương Cost Conclave
0 25 200 6 C5
1 50 300 7 C5
2 75 400 8 C8
3 100 500 9 C10

  • Sử dụng kỹ năng này để CC (crownd control - kiểm soát đám đông) rất tốt.
  • Kỹ năng hiệu ứng đẩy lùi hay quật ngã nên rất tốt dùng để đi xuyên cửa laze, deathorb, bẫy.
  • Sử dụng Combo: Limbo với Maximized Power Duration sẽ đưa Chroma vào Rift Plane. Chroma vẫn dùng được kỹ năng đồng thời được bảo vệ và hồi năng lượng tiêu tốn mỗi giây.

Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game

  • Maximized Power Duration giảm năng lượng tiêu hao mỗi giây xuống 1.064.
    • Giảm chiều dài luồng kỹ năng xuống 6.98 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng kích hoạt kỹ năng xuống 2.5 và năng lượng tiêu hao mỗi giây xuống 0.75.
  • Maximized Power Range tăng chiều dài luồng kỹ năng lên 13.3 mét.
    • giảm sát thương mỗi giây xuống 80.
  • Maximized Power Strength tăng sát thương mỗi giây lên 598.
    • Tăng năng lượng kích hoạt lên 15.5 năng lượng và năng lượng tiêu hao mỗi giây lên 5.25 năng lượng.


ElementalWard ElementalWardIcon
ENERGY
50
KEY
2
Elemental Ward
Tùy thuộc vào từng nguyên tố mà Chroma tạo ra những vùng ảnh hưởng có lợi cho bản thân và đồng đội.
Sức mạnh:

25 / 50 / 75 / 100 (Sát thương trên giây)

50% / 75% / 100% / 200% (Tăng máu)

2% / 5% / 7% / 10% (Tỷ lệ kích hoạt)

2.5x / 3x / 5x / 10x (Sát thương gia tăng)

50% / 65% / 75% / 100% (Tăng Shield)
10% / 15% / 20% / 25% (Tỷ lệ kích hoạt)

50 / 60 / 100 / 200 (sát thương lan)

25% / 35% / 40% / 50% (sát thương trên giây)

1.5x / 2x / 2.5x / 3x (sát thương gia tăng)

25% / 75% / 100% / 150% (tăng giáp)

10% / 15% / 20% / 25% (Tỷ lệ kích hoạt)

Thời gian:

10 / 15 / 20 / 25 s (Thời gian hiệu lực)

10 / 15 / 20 / 25 s (Thời gian hiệu lực)

10 / 15 / 20 / 25 s (Thời gian hiệu lực)

15% / 25% / 30% / 35% (Tốc độ rút súng)

15% / 25% / 30% / 35% (Tốc độ thay đạn)

10 / 15 / 20 / 25 s (Thời gian hiệu lực)

Khoảng cách:

6 / 8 / 10 / 12 m (tầm ảnh hưởng)
5 / 5 / 5 / 5 m (Bán kính thiêu đốt)

6 / 8 / 10 / 12 m (tầm ảnh hưởng)
5 / 6 / 8 / 10 m (tầm giật sét)

6 / 8 / 10 / 12 m (tầm ảnh hưởng)

6 / 8 / 10 / 12 m (tầm ảnh hưởng)

  • Chroma giải phóng ra một aura bao gồm cả hắn và đồng đội với năng lượng nguyên tố trong khoảng 6 / 8 / 10 / 12 mét, giúp tăng cường hiệu quả tấn công và phòng thủ. Aura này tồn tại 10 / 15 / 20 / 25 giây.
    • Thời gian tồn tại ảnh hưởng bởi Power Duration.
    • Bán kính aura ảnh hưởng bởi Power Range.
  • Elemental Ward sẽ có những hiệu ứng khác nhau tùy thuộc vào màu năng lượng của Chroma.

  • Khả năng thiên phú giúp Chroma và đồng minh tăng lượng health cơ bản lên 50% / 75% / 100% / 200% và gây 25 / 50 / 75 / 100 Heat b Heat sát thương mỗi giây trong phạm vi 5 mét với tỷ lệ kích hoạt thiêu đốt 2% / 5% / 7% / 10%.
    • Máu tăng và sát thương ảnh hưởng bởi Power Strength,trong khi tỷ lệ proc thì KHÔNG.
    • Máu được thưởng sẽ THÊM VÀO lượng máu cơ bản, và lượng máu nhận thêm đã được xác định là ảnh hưởng bởi lượng máu cơ bạn ở Rank 0. Khi Chroma có 100 máu ở Rank 0 thì với rank 3 Elemental Ward cộng với Vitality cấp 10 và Intensify sẽ tăng máu Chroma ở rank 30 theo công thức 300 + 100 × (4.4 + 2 × 1.3) = 1000.
    • Heat b Heat sẽ gây 50% sát thương cơ bản của Elemental Ward mỗi lần (tối đa 7 lần) trong 6 giây. Kẻ địch bị thiêu đốt sẽ hoảng sợ và mất tự chủ trong một khoảng thời gian ngắn.
    • Sát thương xuyên vật thể trong địa hình xung quanh và giảm dần theo khoảng cách.
    • Phạm vi thiêu đốt KHÔNG ảnh hưởng bởi Power Range.

  • Khả năng thiên phú giúp Chroma và đồng minh tăng lượng shields cơ bản lên 50% / 65% / 75% / 100% và chuyển sát thương nhận vào thành sét lan. Mỗi tia sét sẽ gây 250% / 300% / 500% / 1000% sát thương Electricity b Electricity số sát thương nhận vào trong phạm vi 5 / 6 / 8 / 10 mét với 10% / 15% / 20% / 25% tỷ lệ gây hiệu ứng phụ. Sét lan gây tối thiểu 50 / 60 / 100 / 200 sát thương Electricity b Electricity.
    • Shield thưởng thêm, sát thương gia tăng, sát thương tối thiểu và tỷ lệ gây hiệu ứng phụ ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Lượng Shield được thưởng sẽ THÊM VÀO lượng Shield cơ bản, và lượng shield nhận thêm đã được xác định là ảnh hưởng bởi lượng shield cơ bạn ở Rank 0. Khi Chroma có 100 shield ở Rank 0 thì với rank 3 Elemental Ward cộng với Redirection cấp 10 và Intensify sẽ tăng lượng Shield của Chroma ở rank 30 theo công thức
      300 + 100 × (4.4 + 1 × 1.3) = 870.
    • Electricity b Electricity hiêu ứng kích hoạt gây 50% sát thương cơ bản của Elemental Ward lên những kẻ địch trong phạm vi nhỏ. Kẻ địch bị giật sẽ bị choáng trong chốt lát.
    • Sát thương sét lan xuyên vật thể trong địa hình xung quanh.
    • Tổng sát thương sét lan được xác định bởi lượng shield hoặc máu bị mất khi bị dính sát thương. ví dụ với max Intensify, Chroma bị mất 100 shields bởi một lần dính sát thương thì sẽ sản sinh ra một tia sét lan gây theo công thức:
      100 × 10 × 1.3 = 1300 sát thương Electricity b Electricity ở rank 3 tới kẻ địch xa nhất có thể trong phạm vi của kỹ năng.
    • Tự làm bị thương và sát thương gây ra bởi môi trường bất lợi cũng chuyển thể ra sát thương sét lan.
    • Tia sét có thể tấn công một mục tiêu nhiều lần và tia sét cũng sản sinh nhiều lần khi Chroma và đồng đội bị dính sát thương liên tiếp trong thời gian ngắn.
    • Tầm sét giật lan ảnh hưởng bởi Power Range.

  • Tạo ra một vùng khí độc giúp tăng reload speed lên 15% / 25% / 30% / 35% và tốc độ rút súng tăng 15% / 25% / 30% / 35%.Trong phạm vi 5 mét, vùng khí này sẽ có xác xuất 25% / 35% / 40% / 50% cơ hội mỗi giây gây sát thương Toxin b Toxin với 100% tỷ lệ làm mất 5% máu tối đa của kẻ địch.
    • Sát thương gây ra mỗi giây ảnh hưởng bởi Power Strength, trong khi sát thương % thì KHÔNG.
    • Hiệu ứng Toxin b Toxin gây 50% sát thương cơ bản của Elemental Ward mỗi lần (tối đa 9 lần) trong 8 giây. Tương tự sát thương cơ bản gây 5% máu tối đa của kẻ địch, chất độc này khi procs sẽ gây tổng 22.5% máu tối đa trong 9 lần tất cả trong suốt 8 giây. Kết quả tổng sát thương gây ra sẽ là 27.5% máu tối đa của địch.
    • Sát thương Toxin b Toxin sẽ chỉ áp dụng lên một kẻ địch nếu kẻ đó chưa bị ảnh hưởng bởi proc của Toxin, nhưng sẽ áp dụng tức thì ngay khi Toxin hiện thời hết hiệu lực. Kiểu như nó sẽ không cộng dồn mà sẽ reset thời gian gây độc liên tục mỗi 9 giây.
    • Sát thương xuyên vật thể trong môi trường và KHÔNG giảm dần theo khoảng cách.
    • Tốc độ thay đạn và tốc độ rút súng ảnh hưởng bởi Power Duration.
    • Tốc độ thay đạn nhận thêm được quyết định bởi tốc độ thay đạn cơ bản của loại súng đó.
    • Phạm vi gây sát thương "KHÔNG" ảnh hưởng bởi Power Range.

  • EKhả năng thiên phú giúp Chroma và đồng minh tăng lượng armor cơ bản lên 25% / 75% / 100% / 150% và tạo gia một vỏ bọc băng giúp phản lại sát thương nhận vào. Sát thương phản lại tăng 150% / 200% / 250% / 300% và có 10% / 15% / 20% / 25% tỷ lệ kích hoạt hiệu ứng.
    • Giáp gia tăng, sát thương gia tăng và tỷ lệ gây hiệu ứng phụ ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Giáp gia tăng được cộng dồn THÊM VÀO với giáp cơ bản, và lượng giáp gia tăng phụ thuộc vào giáp gốc của Warframe. Ví dụ: Chroma có 350 giáp, với Elemental Ward rank 3 và Steel Fiber rank 10 cộng với Intensify sẽ tăng giáp của Chroma theo công thức:
      350 × (1 + 1.1 + 1.5 × 1.3) = 1417.5.
    • Cold b Cold gây hiệu ứng làm chậm và giảm tốc độ bắn/ đánh xuống 50% liên tục trong 6 giây.

  • Elemental Auras giống nhau của 2 hay nhiều hơn Chroma sẽ KHÔNG cộng dồn. vì dụ 2 Heat b Heat auras sẽ không tăng sát thương hay chỉ số máu, và aura sau sẽ có tách dụng nếu bạn di chuyển ra khỏi phạm vi của aura hoặc aura trước đó hết hiệu lực.
  • Thời gian cast kỹ năng tốn 1 giây. và không thể di chuyển hay làm bất kỳ điều gì trong quá trình cast.
  • Elemental Ward KHÔNG THỂ tái kích hoạt cho tới khi hết hiệu lực.

  • EverlastingWardMod
    Bài viết chính: Everlasting Ward

    Everlasting WardWarframe Augment Mod cho Chroma cho phép các đồng minh khi giữ lại hiệu ứng của Elemental Ward sau khi di chuyển ra khỏi phạm vi, tồn tại theo tỷ lệ phần trăm thời gian còn lại của Elemental Ward.

    Chỉ số[]

    Rank Duration Cost Conclave
    0 50% 6 C5
    1 65% 7 C5
    2 80% 8 C8
    3 100% 9 C10

    • Trong trường hợp cấp bách có thể sử dụng như một kiểu "Hồi máu" tức thời, do khi bạn sử dụng sẽ được tăng theo % máu và không bị mất đi khi hết hiệu lực.

  • Có thể sử dụng để gây sát thương cực lớn (khi max Power Strength) khi bạn bị mắc kẹt giữa đám đông và không thể bắn hay giết mục tiêu cần truy bắt.

  • khá hiệu quả khi sử dụng với những loại súng có tốc độ thay đạn chậm.

  • Khi có một lượng mod vừa đủ, Cold b Cold-sẽ gia tăng một lượng giáp vừa đủ bù với lượng giáp bị mất khi sử dụng Effigy.

  • Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game

    • Maximized Power Duration tăng thời gian hiệu lực lên 70.5 giây.
      • Giảm phạm vi kỹ năng xuống 4.08 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng mỗi lần sử dụng xuống 12.5 năng lượng.
      • Giảm thời gian hiệu lực xuống 10 giây.
    • Maximized Power Range tăng phạm vi kỹ năng lên 30 mét.
      • Giảm sát thương mỗi giây xuống 40 và lượng máu gia tăng còn 80%.
      • Tỷ lệ kích hoạt hiệu ứng là cố định, không thay đổi.
    • Maximized Power Strength tăng sát thương mỗi giây lên 299 và lượng máu gia tăng 598%.
      • Tăng năng lượng mỗi lần sử dụng lên 77.5 năng lượng.
      • Giảm thời gian hiệu lực xuống 18.125 giây.

  • Maximized Power Duration tăng thời gian hiệu lực lên 70.5 giây.
    • Giảm phạm vi kỹ năng xuống 4.08 mét và phạm vi sét lan xuống 3.4 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng mỗi lần sử dụng xuống 12.5 năng lượng.
    • Giảm thời gian hiệu lực xuống 10 giây.
  • Maximized Power Range tăng phạm vi kỹ năng lên 30 mét và tầm sét lan lên 25 mét..
    • Giảm sát thương gia tăng xuống 4x, Shield gia tăng còn 40%, sát thương tối thiểu còn 80, và tỷ lệ kích hoạt hiệu ứng choáng còn 10%
  • Maximized Power Strength tăng sát thương gia tăng lên 29.9x, lượng Shield gia tăng lên 299%,tăng sát thương tối thiểu lên 598,và tỷ lệ gây choáng lên 74.75%.
    • Tăng năng lượng mỗi lần sử dụng lên 77.5 năng lượng..
    • Giảm thời gian hiệu lực xuống 18.125 giây.

  • Maximized Power Duration tăng thời gian hiệu lực lên 70.5 giây. và tốc độ thay đạn, tốc độ rút súng cũng tăng 98.7%.
    • Giảm phạm vi kỹ năng xuống 4.08 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng mỗi lần sử dụng xuống 12.5 năng lượng.
    • thời gian hiệu lực xuống 10 giây và tốc độ thay đạn, tốc độ rút súng còn 14%.
  • Maximized Power Range tăng phạm vi kỹ năng lên 30 mét.
    • Giảm sát thương mỗi giây xuống 20%.
  • Maximized Power Strength tăng sát thương mỗi giây lên 100%.
    • Tăng năng lượng mỗi lần sử dụng lên 77.5 năng lượng.
    • Giảm thời gian hiệu lực xuống 18.125 giây và tốc độ thay đạn, tốc độ rút súng còn 25.375%.

  • Maximized Power Duration tăng thời gian hiệu lực lên 70.5 giây.
    • Giảm phạm vi kỹ năng xuống 4.08 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng mỗi lần sử dụng xuống 12.5 năng lượng.
    • Giảm thời gian hiệu lực xuống 10 giây.
  • Maximized Power Range tăng phạm vi kỹ năng lên 30 mét.
    • Giảm lượng giáp gia tăng còn 60%, sát thương gia tăng còn 1.2x, và tỷ lệ làm chậm xuống 10%.
  • Maximized Power Strength tăng lượng giáp gia tăng lên 448.5%, sát thương gia tăng tăng 8.97x, tỷ lệ làm chậm lên 74.75%.
    • Tăng năng lượng mỗi lần sử dụng lên 77.5 năng lượng.
    • Giảm thời gian hiệu lực xuống 18.125 giây.

  • Lỗi sát thương Cold b Cold không nhận mod và luôn duy trì ở 100% chỉ số Power Strength cơ bản.


  • VexArmor VexArmorIcon
    ENERGY
    75
    KEY
    3
    Vex Armor
    Kỹ năng giúp Chroma tăng giáp khi mất shield và tăng sát thương khi mất máu.
    Sức mạnh:2x / 2.5x / 3x / 3.5x (giáp gia tăng tối đa)
    100% / 125% / 150% / 175% (sát thương gia tăng tối đa)
    Thời gian:10 / 15 / 20 / 25 s
    Khoảng cách:N/A

    • Chroma rơi vào trạng thái điên loạn, nhận Scorn- sự khinh bỉ khi mất shieldsFury-sự cuồng loạn khi mất Máu. Scorn giúp gia tăng 0.25% / 0.375% / 0.5% / 0.625% cho mỗi điểm shields bị mất và gia tăng Giáp của Chroma lên 200% / 250% / 300% / 350%. Fury thì gia tăng 1% / 1.25% / 1.5% / 1.75% cho mỗi điểm Máu bị mất và giúp Chroma gia tăng tối đa 100% / 125% / 150% / 175% sát thương vũ khí. Hiệu ứng này duy trì trong 10 / 15 / 20 / 25 giây.
      • Scorn, Fury, và % chuyển đổi ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Scorn là cấp số nhân ảnh hưởng tới tổng giáp của Chroma

    (Ví dụ với Steel Fiber rank 10 và Intensify, Scorn sẽ tăng tổng giáp Chroma lên tối đa
    350 × (1 + 1.1) × 3.5 × 1.3 = 3344.25 ở cấp độ 3)
    . Scorn sẽ tăng SAU KHI tổng lượng giáp thêm vào đã tính, bao gồm cả giáp từ Cold b Cold của Elemental Ward.

        • Scorn sẽ hiện thị % từ 100% cho tới % cao nhất ngay bên cạnh Shield của Chroma trên HUD (Ví dụ, với Intensify, Scorn cấp 3 sẽ hiển thị

    3.5 × 1.3 = 455%
    % hiển thị này là % giáp đã được tăng cho Chroma.

      • Fury là dạng Nhân bảnkhi áp dụng với vũ khí Chroma đang sử dụng

    (Ví dụ., với Intensify và một vũ khí gây 250 sát thương, Fury sẽ tăng tổng sát thương lên tối đa theo công thức:
    250 × (1 + 1.75 × 1.3) = 818.75 at rank 3).

        • Fury được hiển thị từ 100% cho tới 100% + % sát thương tối đa ngay cạnh thanh Shield và Máu của Chroma

    (ví dụ., với Intensify, Fury ở cấp 3 tăng tối đa sẽ được hiển thị theo công thúc:
    1 + 1.75 × 1.3 = 327.5%
    % hiển thị này là % sát thương gia tăng cho Chroma

      • Scorn và Fury sẽ có tác dụng mỗi khi máu và shield bị mất. cho tới khi chạm ngưỡng tối đa: mất 400 shield để nhận tối đa từ Scorn, và 100 máu để nhận tối đa từ Fury.
      • Scorn KHÔNG tính khi lượng Overshields bị mất.
      • Thời gian duy trì ảnh hưởng bởi Power Duration.
    • Vex Armor là dạng one-handed action. Nên ta có thể bắn, nhảy, và làm một số thứ mà không ảnh hưởng quá trình kích hoạt kỹ năng.
    • Vex Armor Không thể tái kích hoạt khi còn hiệu lực.
    • Thời gian cast kỹ năng tốn 0.75 giây.

    VexingRetaliation
    Bài viết chính: Vexing Retaliation

    Vexing Retaliation là Mod PvE Warframe Augment Mod cho Chroma làm cho Vex Armor kích nổ một đợt sát thương diện rộng khi nhận được 150 sát thương và gây procs lên kẻ địch.

    Thông số[]

    Rank Phạm vi Cost Conclave
    0 4.0m 6 C5
    1 5.0m 7 C5
    2 7.0m 8 C8
    3 9.0m 9 C10

    • Sử dụng vũ khí như Ogris, Castanas, và Stug để tự gây sát thương cho chính mình để nhận Scorn và Fury khi kích hoạt Vex Armor.
    • Khuyến cáo dùng Vigor rank 4 trở lên để được nhận lượng buff tối đa từ Scorn và được hưởng thêm một chút Máu.

    Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game

    • Maximized Power Duration tăng thời gian duy trì kỹ năng lên 70.5 giây.
      • Không có ảnh hưởng phụ.
    • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng mỗi lần sử dụng xuống 18.75 năng lượng.
      • Giảm thời gian duy trì kỹ năng xuống 10 giây.
    • Maximized Power Range không có tác dụng.
      • Giảm phần trăm chuyển đổi giáp của Scorn xuống 0.1% và giáp tối đa chỉ còn nhân 1.4x lần, Giảm phần trăm chuyển đổi sát thương của Fury xuống 0.7% và sát thương gia tăng còn 70%.
    • Maximized Power Strength tăng phần trăm chuyển đổi giáp của Scorn lên 2.36625% và giáp tối đa gia tăng 10.465x lần, Tăng phần trăm chuyển đổi sát thương của Fury lên 5.2325% lần và sát thương gia tăng 523.25% lần.
      • Tăng năng lượng mỗi lần sử dụng lên 116.25 năng lượng.
      • Giảm thời gian duy trì kỹ năng còn 18.125 giây.


    Effigy EffigyIcon
    ENERGY
    50
    KEY
    4
    Effigy
    Chroma lột tấm da của mình ra biến nó thành một lính gác lớn có thể ban sức mạnh cho đồng mình gần đó hoặc làm tiêu tan kẻ thù bằng các cuộc tấn công nguyên tố.
    Energy Drain: 10 s-1
    Sức mạnh:

    100 / 200 / 300 / 400 (sát thương/tick)
    5 / 5 / 5 / 5 (tick/giây) [KHÔNG bị ảnh hưởng]
    500 / 1000 / 1500 / 2000 (sát thương/giây)
    1000 / 2000 / 4000 / 8000 (máu)
    15% / 30% / 45% / 60% (cơ hội ra credit) [Không bị ảnh hưởng]

    25% / 50% / 75% / 100% (credit cộng thêm) [KHÔNG bị ảnh hưởng]

    20% (tốc độ cộng thêm) [KHÔNG bị ảnh hưởng]
    50% (giảm giáp) [KHÔNG bị ảnh hưởng]

    Thời gian:N/A
    Khoảng cách:20 m (phạm vi tấn cộng) [KHÔNG bị ảnh hưởng]

    30 m (bán kính gây choáng) [KHÔNG bị ảnh hưởng]
    5 m (bán kính đẩy lùi) [KHÔNG bị ảnh hưởng]

    • Chroma lột tấm da bên ngoài của hắn, nhuộm nó bằng năng lượng nguyên tố để mọc thêm cánh và chuyển nó thành một lính gác đứng im bay trôi nổi với 1000 / 2000 / 4000 / 8000 health. Lính gác sẽ tấn công kẻ địch trong phạm vi 20 mét chảy dòng năng lượng nguyên tố liên tục, gây 100 / 200 / 300 / 400 Heat b Heat, Electricity b Electric, Toxin b Toxin, or Cold b Cold sát thương mỗi tíc tắc. Lính gác còn có khả năng gây ra một cuộc tấn công xuyên tâm 200 Heat b Heat, Electricity b Electric, Toxin b Toxin, hoặc Cold b Cold sát thương lên kẻ địch trong vòng 5 mét. Lính gác cũng có thể tạo ra một tiếng gầm tỏa ra xung quanh tạm thời gây choáng kẻ địch trong vòng 30 mét.
      • Máu và sát thương liên tục của lính gác ảnh hưởng bởiPower Strength, trong khi tấn công xuyên tâm thì không.
      • Hơi thở tấn công nguyên tố của Effigy cứ 5 tick lại tạo sát thương trong 1 giây tạo sát thương cơ bản mỗi giây 2000.
      • Kiểu sát thương dựa vào điều chỉnh nguyên tố hiện tại của Chroma, xác định bởi màu năng lượng của Chroma.
      • Kẻ địch bị ảnh hưởng bởi đánh xuyên tâm tầm gần bị ragdoll.
      • Phạm vi tấn công của lính gác, bán kính choáng, và bán kính đẩy lùi không ảnh hưởng bởi Power Range.
    • Kẻ địch bị giết bởi lính gác 15% / 30% / 45% / 60% có cơ hội mang lại 25% / 50% / 75% / 100% thêm credits.
      • Cơ hội ra credit và credit cộng thêm không bị ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Khi Effigy hoạt động, Chroma có thể chiến đấu dưới hình hạng nhẹ hàng hơn, nhận thêm 20% tốc độ di chuyển nhưng giảm 50% giáp.
      • Tốc độ cộng thêm và giảm giáp không bị ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Sự giảm giáp là phạt gấp lên nhiều lần mà áp dụng đến toàn bộgiáp của Chroma (ví dụ với max Steel FiberIntensify, Chroma với Vex Armor hết khả năng thì giáp của hắn sẽ giảm 350 × (1 + 1.1) × 3.5 × 1.3 × 0.5 = 1672.125 khi Effigy hoạt động).
    • Effigy rút 10 năng lượng mỗi giây khi đang hoạt động, và sẽ dừng hoạt động khi Chroma hết năng lượng, máu của lính gác cạn kiệt, hoặc có thể ngừng hoạt động bằng cách ấn nút kĩ năng lần nữa (mặc định 4).
      • Lượng năng lượng dùng để kích hoạt kĩ năng ảnh hưởng bởi Power Efficiency, năng lượng chanel ảnh hưởng bởi Power EfficiencyPower Duration.
      • Chroma không thể nhận năng lượng từ Team Energy Restores hoặc Energy Siphon trong suốt thời gian của kĩ năng. Tuy nhiên, Chroma có thể bổ sung năng lượng bằng các quả cầu năng lượng, Rage, Energy Vampire, và khi trong Rift Plane bởi sức mạnh của Limbo.
      • Chroma cũng miên nhiễm với Eximus Energy Drains trong khi Effigy đang được channel.
    • Khi dùng hoạt động, Chroma có thể di chuyển bộ gia của hắn ở bất kì đâu vê phía hắn. Điều này sẽ gián đoạn bất kì chuyển động hay hành động nào của Chroma, như nạp đạn, khiến cho người chơi dễ bị tổn thương.
      • Dừng hoạt động khi được trượt , bộ da của Chroma sẽ trở lại với hắn mà không kích hoạt animation, cho dù người chơi bất ngờ không trượt nữa.
      • Effigy không thể hoạt động khi đang ở trên không trung, nhưng có thể ngừng hoạt động ở bất kì thời điểm nào.
    • Cả hai lần cast bộ da lúc đầu và trở lại của Chroma sẽ chấm dứt bất kì hành động nào như là một kĩ năng dùng bằng cả hai tay.

  • Lính gác thường sẽ giả phòng tiếng gầm của nó vài giây sau khi triển khai. Điều này cho phép bạn nhanh chóng triển khai ra lính gác để tạm thời choáng kẻ địch gần đó.
  • Bộ da có thể bị Banished, chống lại sát thương từ kẻ địch không bị banish trong khi vẫn có thể gây sát thương lên kẻ địch một cách bình thường.
  • Bộ da có thể nhận thêm khiên từ Shield Osprey Eximus Specter.

  • Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration giảm lượng năng lượng channel ~3.546 năg lượng mỗi giây.
      • Không ảnh hưởng tiêu cực đến kĩ năng.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng để kích hoạt kĩ năng 12.5 và lượng channel 2.5 năng lượng mỗi giây.
    • Maximized Power Range không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
      • Giảm sát thương 160 mỗi tick và máu xuống 3200.
    • Maximized Power Strength tăng sát thương lên 1196 mỗi tick và máu lên 23920.
      • Tăng lượng năng lượng dùng để kích hoạt kĩ năng lên 77.5 năng lượng và lượng channel lên 17.5 mỗi giây.



    Strength Mods

    Tập tin:IntensifyModU145.png

    Duration Mods

    Tập tin:ContinuityModU145.png

    Range Mods

    Tập tin:StretchModU145.png

    SpectralScreamIcon SpectralScreamIcon SpectralScreamIcon
    ElementalWardIcon ElementalWardIcon ElementalWardIcon
    VexArmorIcon VexArmorIcon
    EffigyIcon EffigyIcon

    References[]

    đặt gạch

    Edit Tab

    Update 18.11


    Update 18.7

    • Fixed Effigy not taking the proper helmet customization.
    • Fixed badge placements on Chroma.


    Update 18.5

    • Conclave: Increased the damage and decreased the health of Effigy in Conclave.
    • Fixed Elemental Ward not functioning when the Cold element is used.


    Hotfix 18.4.1

    • Fixed Vex Armor not properly functioning against high level Infested Nanite clouds.


    Update 18.1

    • Conclave: Chroma can no longer gain energy when Vex Armor or Effigy is active.


    Hotfix 18.0.6

    • Fixed Ivara's Cloak Arrow causing permanent invisibility when used on Effigy.
    • Fixed improper player customizations appearing on Effigy when Chroma uses their Focus while Effigy is active.


    Hotfix 18.0.4

    • Conclave: Fixed Effigy not correctly targeting enemy players correctly in Conclave's Annihilation game mode.


    Update 18.0

    • Removed the Radial Scream from Effigy and reduced its channeling cost in PvP.


    Update 17.12

    • Fixed incorrect pricing on the Drac Chroma Helmet.


    Update 17.11

    • Augment: Fixed Afterburn leaving lingering damage if killed while in use.
    • Fixed Vex Armor giving players a 4.5x multiplier instead of a 3.5x multiplier


    Hotfix 17.10.4

    • Fixed Chroma’s Vex Armor Ability actually reducing player armor rating.


    Hotfix 17.10.2

    • Fixed a percentage error showing too many decimals in the HUD buff of Vex Armor.


    Update 17.10

    • Fixed a crash that would occur when viewing Chroma in the Codex.


    Hotfix 17.8.1

    • Conclave: Fixed Clients sometimes not showing the correct energy colors when using Chroma.
    • Conclave: Fixed Chroma not showing the proper energy element while in the Arsenal or in game.
    • Conclave: Fixed Chroma's elemental damage always being Heat regardless of colour.


    Update 17.8

    • Conclave: Fixed Chroma not using the correct energy element in Conclave.


    Update 17.6.1

    • Fixed an error providing players with 0 energy drain when using Ember’s World on Fire or Chroma’s Effigy if they fell off the level into a pit, etc.


    Update 17.5

    • Spectral Scream now drains 3 Energy.
    • Elemental Ward’s Electric elemental discharge effect is now affected by range Mods instead of strength Mods.
    • Elemental Ward Poison holster and reload speed are now affected by duration Mods instead of strength Mods.
    • Fixed Fire Elemental Ward allowing multiple heals each time they enter the aura.


    Hotfix 17.0.5

    • Fixed Chroma casting Vex Armor then Elemental Ward causing redundant animations.


    Hotfix 17.0.3

    • Fixed an issue caused by Effigy scream.


    Hotfix 17.0.2

    • Fixed an ‘Ability in Use’ error message that would appear when two Chromas with different element types use Elemental Ward near each other.


    Update 17.0

    • Chroma's green energy perk now gives a buff to holster and reload speed instead of affecting Stamina.
    • Conclave: Vex Armor duration increased in PvP.


    Update 16.11.5

    • Fixed the Cernos’ holster position impaling Chroma when Chroma uses Effigy.
    • Fixed an issue with Chroma’s Elemental Ward causing Grineer Scorch to reflect the AoE slow + Damage aura when augmented as Ice.


    Update 16.10

    • Fixed duplicate Syandanas appearing for Clients on Effigy.


    Update 16.7

    • Fixed Warframe armor not properly showing on Chroma when Effigy is cast followed by a cloaking ability.


    Update 16.5.1

    • Fixed Spectral Scream preventing players from being able to use quick melee.


    Update 16.5

    • Conclave: Vex armour duration increased.


    Update 16.4

    • Augment: Vex Armor - Vexing Retaliation
    • The Amaru Chroma Helmet is now available in the marketplace.
    • Fixed Effigy moving when in electric water or similar environmental hazards.


    Update 16.3.5

    • Fixed secondary weapons floating away from Chroma.
    • Fixed kills from Effigy not counting towards player stats.


    Update 16.3.4

    • Fixed the Rakta Ballistica not sitting on Chroma when holstered.


    Update 16.3.2

    • Fixed Nullifier Crewmen not nullifying Effigy.


    Update 16.3

    • Made small adjustments to Effigy to be less intrusive.
    • Fixed issue where using Chroma in a Mastery Test would

    cause enemies to stop spawning.


    Update 16.2

    • Fixed error that would prevent Chroma from using powers after deactivating Effigy.


    Update 16.1.5

    • Fixed Chroma playing idle animations when using

    Spectral Scream.


    Update 16.1.4.1

    • Fixed total end-of-mission credit reward being doubled if Effigy was active at the time of extraction.


    Update 16.1.3

    • Fixed Effigy being hostile to players if spawned while Chroma is under the effects of the Radiation proc.


    Update 16.1

    • Fixed Vex Armor increasing for shield / health decreases caused by Elemental Ward ending.
    • Fixed Effigy giving players a stacking credit boost. One Effigy per Chroma.


    Update 16.0.4

    • Fixed Spectral Scream being affected by rift status.
    • Fixed Elemental Ward fire AoE being affected by rift status.
    • Fixed Noble animations displaying a strange hand positioning.


    Update 16.0.2

    • Chroma’s alt helmet will no longer appear in player inventories after completing The New Strange Quest.
    • Fixed Spectral Scream not equipping a weapon once deactivated if the ability was used while holding a scanner.
    • Fixed Elemental Ward buff showing as 1% off in the HUD in some instances.

    Update 16.0

    • Added into game.
    • Conclave: Allowed to be used in Conclave.
    • Augment: Spectral Scream - Afterburn

    Edit Tab

    Wikia Lotus The following page is a gallery page of Chroma.
    Warframe Wiki:Media Policy
    For more details, please refer to the Warframe Wiki Media Policy.


    Pictures[]

    Videos[]

    Advertisement