Warframe Wiki
Advertisement
Warframe Wiki

Kỹ năng đặc biệt:

-Equinox có khả năng chuyển đổi 10% energy orbs sang máu và cũng cũng có thể chuyển từ 10% health orbs qua energy.

-Khi bắt đầu nhiệm vụ nếu đổi màu của năng lượng là màu đen thì sẽ bắt đầu dưới dạng NIGHT còn màu trắng thì đổi thành dạng DAY.


Abilities

Metamorphosis MetamorphosisIcon
ENERGY
25
KEY
1
Metamorphosis
Đổi hình dạng, tạm thời nhận thêm khiên và giáp trong Night-Form, hoặc nhận thêm sát thương và tốc độ trong Day-Form.
Sức mạnh:

100 / 150 / 200 / 250 (giáp cộng thêm)
50 / 75 / 100 / 150 (khhiên cộng thêm)

10% / 15% / 20% / 25% (sát thương cộng thêm)
5% / 10% / 12% / 15% (tốc độ cộng thêm)

Thời gian:10 / 15 / 20 / 25 s
Khoảng cách:N/A

  • Equinox biến đổi giữa hình dạng ngày và đêm của nàng, mang lại kĩ năng mới đặc biệt dành cho mỗi hình dạng. Mỗi lần biến đổi xảy ra trong một khoảng thời gian là 1 giây. Một khi sự biến đổi hoàn thành, Equinox nhận thêm stats tạm thời và giảm hiệu quả theo thời gian 10 / 15 / 20 / 25 giây.
    • Thời gian cộng stats ảnh hưởng bởi Power Duration, trong khi đó thời gian biến đổi thì không.
  • Equinox nhận thêm stats khác nhau dựa vào hình dạng của nàng:

  • Khi chuyển sang Night Form, Equinox nhận 100 / 150 / 200 / 250 armor50 / 75 / 100 / 150 shields mà nó sẽ giảm theo thời gian.
    • Giáp và khiên cộng thêm ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Khiên và giáp cộng thêm cộng dồn thêm vào với dung tích giáp và khiên hiện tại của Equinox (ví dụ một lv 30 Equinox với max Redirection, Steel Fiber, và Intensify sẽ có 300 + 100 × 4.4 + 150 × 1.3 = 935 shields and 100 × 2.1 + 250 × 1.3 = 535 giáp trong giây đầu tiên của rank 3 Metamorphosis sau khi lần biến đổi đầu tiên hoàn thành).
    • Giáp và khiên sẽ giảm mỗi giây cho đến khi giá trị của nó bằng không khi kĩ năng hết thời gian.
    • Trong nhiệm vụ có môi trường băng tuyết, tốc độ tiêu tan khiên giảm đi một nữa. Khi kĩ năng đến hồi kết, Equinox sẽ còn lại với overshields tương đương với 50% lượng khiên tối đa cộng thêm.
  • Ngoài ra với Metamorphosis, Night Form của Equinox sở hữu các kĩ năng sau: Rest, Pacify, và Mend.

  • Khi chuyển sang Day Form, Equinox nhận thêm 10% / 15% / 20% / 25% sát thương cộng thêm vào vũ khí và 5% / 10% / 12% / 15% cộng thêm tốc độ di chuyển và sẽ biến mất theo thời gian.
    • Sát thương và tốc độ cộng thêm ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Buff sát thương chothêm cộng thêm áp dụng lên sát thương cơ bản của vũ khí (ví dụ như với max Heavy CaliberIntensify, một vũ khí gây 250 sát thương cơ bản sẽ tăng lên 250 × (1 + 1.65 + 0.25 × 1.3) = 743.75 trong giây đầu tiên của rank-3 Metamorphosis sau lần biến đổi đầu tiên hoàn thành).
    • Buff tốc độ di chuyển cho nhân lên lượng cộng thêm sẽ cộng dồn với tốc độ di chuyển (Ví dụ với RushIntensify, rank 3 Metamorphosis sẽ tăng tốc độ chạy nước rút của Equinox tới (1 × 1.3) × (1 + 0.15 × 1.3) = 1.5535 trong giây đầu tiên sau khi lần biến đổi đầu hoàn thành).
    • Sát thương và tốc độ cộng thêm giảm dần mỗi giây đến khi giá trị giảm bằng không khi kĩ năng hết thời gian.
  • Ngoài ra với Metamorphosis, Day Form của Equinox sử hữu một số kĩ năng sau đây: Rage, Provoke, và Maim.

  • Chuyển đổi giữa các hình dạng loại bỏ bất kì cộng thêm nào nhận được bởi hình dạng trước đó. Chỉ có một kiểu buff Metamorphosis có thể kích hoạt.
  • Trong khi chuyển đổi giữa các hình dạng, Equinox không thể cast bất kì kĩ năng nào nhưng có thể làm những hành động khác như di chuyển và sử dụng vũ khí.
  • Pacify & ProvokeMend & Maim aura sẽ bị dừng hoạt động khi cast Metamorphosis. Tuy nhiên, cast Metamorphosis trong Day Form khi Provoke đang hoạt động sẽ tăng lượng khiên và giáp cộng thêm cho Night Form của Equinox.
  • Trong quá trình animation chuyển đổi, Equinox trong giây lát ngày và đêm sẽ trở thành một thể với nhau, sau đó mới tách ra và thành form ngược lại.

  • Duality
    Bài viết chính: Duality


    Duality là một Warframe Augment Mod dành cho Equinox khiến cho form còn lại tách ra khỏi nàng khi đang cast Metamorphosis , tạo ra một Specter trên tay cầm là vũ khí mà Equinox đang sử dụng khi cast kĩ năng

    Chỉ số

    Rank Duration Damage Cost Conclave
    0 4s 100% 6 C5
    1 5s 150% 7 C5
    2 6s 200% 8 C8
    3 7s 300% 9 C10

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration tăng thời gian lên 70.5 giây.
      • Không có ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng xuống 6.25 năng lượng.
      • Giảm thời gian xuống 10 giây.
    • Maximized Power Range không gây tác dụng tiêu cực nào lên kĩ năng.
      • Giảm giáp cộng thêm xuống 100 và khiên cộng thêm 60.
    • Maximized Power Strength tăng giáp cộng thêm lên 747.5 và khiên cộng thêm 448.5.
      • Tăng lượng dùng năng lượng lên 38.75 năng lượng.
      • Giảm thời gian xuống 18.125 giây.
      • Lưu ý răng do cách hoạt động của Provoke, nếu Day-Equinox cast Provoke và sau đó cast Metamorphosis, 50% Strength cộng thêm từ max Provoke sẽ được áp dụng lên.
        • Điều này dẫn đến kết quả giáp cộng thêm 872.5, và khiên cộng thêm 523.5.
      • Nếu Peaceful Provocation augment được sử dụng, đạt được đến lượng boost, Provoke cộng thêm sẽ cao lên tận 80%.
        • Dẫn đến kết quả giáp cộng thêm 947.5 và khiên cộng thêm 568.5.

  • Maximized Power Duration tăng thời gian lên 70.5 giây.
    • Không tác dụng tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng xuống 6.25 năng lượng.
    • Giảm thời gian xuống 10 giây.
  • Maximized Power Range không tác dụng tích cực lên kĩ năng.
    • Giảm lượng sát thương cộng thêm 10% và tốc độ cộng thêm 6%.
  • Maximized Power Strength tăng sát thương cộng thêm 74.75% và tốc độ cộng thêm 44.85%.
    • Tăng lượng năng lượng lên 38.75 năng lượng.
    • Giảm thời gian xuống 18.125 giây.


  • RestRage RestRageIcon
    ENERGY
    25
    KEY
    2
    Rest & Rage
    Trong Night Form kẻ địch bị đưa vào trạng thái ngủ. Trong Day Form mục tiêu dễ dàng bị công kích gây sát thương.
    Sức mạnh:

    80% / 70% / 60% / 50% (ngưỡng máu thức tỉnh)

    20% / 30% / 40% / 50% (sát thương nhược điểm)
    5% / 10% / 15% / 20% (tốc độ cộng thêm cho kẻ địch)

    Thời gian:10 / 14 / 18 / 22 s
    Khoảng cách:1 / 3 / 3 / 5 m (khu vực bán kính)
    20 / 30 / 40 / 50 m (phạm vi cast )

    • Equinox thôi miên kẻ địch trong phạm vi 20 / 30 / 40 / 50 mét và tất cả kẻ địch xung quanh mục tiêu bán kính 1 / 3 / 3 / 5 mét. Kẻ địch bị ảnh hưởng được ru vào một giấc ngủ say hoặc đưa vào trạng thái thôi miên trong 10 / 14 / 18 / 22 giây.
      • Thời gian ảnh hưởng bởi Power Duration.
      • Phạm vi cast và bán kính khu vực mục tiêu ảnh hưởng Power Range.
    • Equinox sử dụng các kĩ năng khác nhau tùy thuộc vào form của nàng:

    • Night Equinox bắt buộc kẻ địch vào trạng thái ngủ. Kẻ địch bị ảnh hưởng sẽ tự động tỉnh dậy khi thời gian kĩ năng hết hạn hoặc lượng máu của chúng đạt 80% / 70% / 60% / 50% giá trị hiện tại.
      • Ngưỡng máu để tỉnh dậy không bị ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Kẻ địch trong trạng thái ngủ:
      • Mở trạng thái gợi ý tấn công Melee Finisher (mặc định E);
      • Có thể Stealth Damage Multipliers;
      • Trực quan thấy bị trói chặt vào cột năng lượng;
      • Bị ragdoll ở tư thế ngủ khi đã gây sát thương;
      • Không thể hồi phục khỏi trạng thái lảo đảo, knockdown, và ragdoll cho đến khi tỉnh dậy.
    • Kẻ địch giữ nguyên trang thái alertness khi Rest cast (ví dụ kẻ địch không biết đưa vào trạng thái ngủ sẽ mất cảnh giác cho đến khi hết kĩ năng, trong khi kẻ địch đã phát giác thì tiếp tục cảnh giác). Kẻ địch dưới hiệu ứng của Rest sẽ luôn dễ bị melee finisher và stealth damage multiplier; tuy nhiên, kẻ địch bị ảnh hưởng mà trước đó đã phát giác sẽ không cho Stealth Kill Affinity Bonuses.
    • Cột năng lượng trực tiếp tấn công kẻ địch vào khu vực được nhắm vào để chỉ ra mục tiêu bị ảnh hưởng.

  • Day Equinox làm giận kẻ địch, khiến chúng nhận 20% / 30% / 40% / 50% sát thương nhược điểm từ các nguồn trong khi tăng tốc độ di chuyển của chúng và tốc độ tấn công cận chiến 5% / 10% / 15% / 20% trong suốt thời gian của kĩ năng.
    • Sát thương tổn thương và tốc độ cộng thêm bị ảnh hưởng bởi Power Strength.
    • Sát thương điểm yếu là một phần cộng thêm gấp lên nhiều lần có thể áp dụng lên tổng sát thương một kẻ địch bị ảnh hưởng phải nhận (ví dụ với max Intensify, một kẻ địch có thể nhận 250 sát thương 250 × (1 + 0.5 × 1.3) = 412.5 sát thương dưới hiệu ứng của rank 3 Rage).
  • Cast Rage trong khi Provoke đang hoạt động sẽ tăng phần trăm sát thương điểm yếu
  • Kẻ thù phẫn nộ phát ra một rải ruy băng năng lượng và các hạt năng lượng.
  • Cột năng lượng sẽ sẽ phát ra từ Day Equinox để tấn công kẻ thù trong khu vực được nhắm tới.

  • Hiệu ứng trạng thái ngủ và phẫn nộ của Rest and Rage có thể chồng lên các mục tiêu đã bị ảnh hưởng bởi một trong hai kĩ năng kia.
  • Cast lại trên cùng một mục tiêu sẽ không làm mới lại hiệu ứng của Rest hoặc Rage ; tuy nhiên, kẻ địch không bị ảnh hưởng có thể bị nhiễm trong phạm vi bị nhắm tới.

  • Bài viết chính: Calm & Frenzy

    Calm & FrenzyWarframe Augment Mod dành cho Equinox hỗ trợ lan truyền hiệu ứng của Rest & Rage. Kẻ địch bị giết khi bị ảnh hưởng Rest & Rage lan sang các kẻ địch khác ở gần chúng , tăng thêm một lượng thời gian còn lại.

    Chỉ số

    Rank Range Duration Cost Conclave
    0 2m 40% 6s C5
    1 3m 60% 7s C5
    2 4m 80% 8s C8
    3 5m 100% 9s C10

    • Có thể kích hoạt stealth kill affinity bonuses lên kẻ địch bằng cách sử dụng vũ khí tự động sát thương thấp (như Grakata) bằng cách cast Rest lên kẻ địch không phòng bị. Kẻ địch bị ảnh hưởng có thể bị bắn liên tục và sau đó bị giết mà không thay đổi trạng thái ý thức, cho phép nhân điểm kinh nghiệm được kích hoạt.
    • Khi kết hợp giữa sự phòng bị của kẻ địch gần đó và thời gian đầy đủ của kĩ năng, Rest có thể kết hợp với Covert Lethality để có hiệu quả lớn hơn. Cast kĩ năng lên kẻ-địch-khó giết -- mục tiêu đơn, hoặc nhóm-cỡ-nhỏ-đến-trung-bình -- mở loạt tấn công lén hoặc kết liễu (finisher). Bản thân mod cũng đảm bảo gây ra "Sát thương tử vong" với một animation kết liễu thành công , có nghĩa là nếu bạn thực hiện animation, kẻ địch đảm bảo sẽ chết.
      • Nhớ rằng sự kết hợp này chỉ có tác dụng nếu mục tiêu thực sự có thể công kích để kết liễu lén chúng. Một vài kẻ địch, (như là các infes unit hoặc kẻ địch robot), thường xảy ra chút phiền phức khi nhắm mục tiêu với một đòn kết liễu (do vấn đề phát hiện hitbox) -- như là Infested Ancient -- hoặc chúng hoàn toàn miễn nhiễm với đòn kết liễu vào thời điểm viết bài này (U18.1.4), bởi vì chúng không kích hoạt đòn kết liễu.
        • Các unit miễn nhiễm với đòn kết liễu lén là -- Rollers, Sensor Regulators, MOAs, Ospreys, Cameras, Turrets, Mutalist Ospreys, Swarm-Mutalist MOAs, Tar-Mutalist MOAs, Orokin Drones, Corrupted MOAs, Oculysts, Battalysts, và Conculysts.
      • Trừ các kẻ địch miễn nhiễm với đòn kết liễu lén ở danh sách bên trên, sự kết hợp này hoạt dộng chống lại mọi kẻ địch, bất kể mức độ tỉnh táo của chúng trước khi trở thành mục tiêu của Rest.
      • Các mod mà ảnh hưởng đến tốc độ tấn công cận chiến cũng sẽ ảnh hưởng đến tốc độ animation của đòn kết liễu, vì vậy sử dụng mod tốc độ đánh kết hợp với Covert Lethality -- hơn là chỉ dùng mod sát thương -- được khuyên là nên dùng. (Nếu chiến lược của bạn là giết kẻ địch bằng đòn kết liễu lén, thì sát thương từ đón tấn công thường bao nhiêu cũng không quan trọng.)

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration Tăng thời gian lên 62.04 giây.
      • Giảm bán kính xuống 1.7 mét và phạm vi cast 17 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng 6.25 năng lượng.
      • Giảm thời gian xuống 8.8 giây.
    • Maximized Power Range tăng bán kính 12.5 mét và phạm vi cast 125 mét.
      • Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Strength không tác dụng tích cực lên kĩ năng.
      • Tăng lượng năng lượng dùng 38.75 năng lượng.
      • Giảm thời gian xuống 15.95 giây.

  • Maximized Power Duration tăng thời gian lên 62.04 giây.
    • Giảm bán kính phạm vi 1.7 mét và phạm vi cast 17 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng dùng 6.25 năng lượng.
    • Giảm thời gian xuống 8.8 giây.
  • Maximized Power Range tăng bán kính phạm vi 12.5 mét và phạm vi cast 125 mét.
    • Giảm sát thương nhược điểm 20% và tốc độ cộng thêm của kẻ địch 8%.
  • Maximized Power Strength tăng sát thương nhược điểm lên 149.5% tốc độ cộng thêm của kẻ địch 59.8%.
    • Tăng lượng năng lượng dùng 38.75 năng lượng.
    • Giảm thời gian xuống 15.95 giây.
    • Nhớ rằng sợ kết hợp giữa kĩ năng Provoke của Equinox, sức mạnh cộng thêm 50% từ (max) kĩ năng sẽ thêm 299% sức mạnh từ mod của Equinox.
      • Điều này mang đến sát thương nhược điểm 174.5%, và tốc độ cộng thêm 69.8%.
    • Nếu sử dụng augment Peaceful Provocation , và đạt đến điểm boost, thì cộng thêm vào Provoke sẽ cao hơn, đến tận 80%.
      • Kết quả là sát thương nhược điểm 189.5% và tốc độ cộng thêm 75.8%.


  • PacifyProvoke PacifyProvokeIcon
    ENERGY
    10
    KEY
    3
    Pacify & Provoke
    Trong Night Form giảm sát thương kẻ đich gần đó gây ra. Trong Day Form tăng Power Strength đồng mình bên cạnh.
    Energy Drain Per Enemy: 1.5 / 1.25 / 1 / 0.5 s-1
    Energy Drain Per Power: 5 / 4.33 / 3.66 / 3
    Sức mạnh:

    20% / 33% / 43% / 50% (giảm sát thương)

    5% / 10% / 15% / 20% (power strength cộng thêm)

    Thời gian:
    Khoảng cách:10 / 12 / 14 / 16 m

    • Equinox phát ra một luồng gây tê liệt hoặc một aura nâng cao với bán kính 10 / 12 / 14 / 16 mét. Pacify & Provoke vẫn sẽ hoạt động vô thời hạn cho đến khi bị ngừng hoạt động bởi cast Metamorphosis, hoặc bởi vì hết năng lượng, hoặc ấn nút kĩ năng một lần nữa (mặc định 3).
      • Bán kính aura ảnh hưởng bởi Power Range.
    • Equinox sử dụng sử dụng các kĩ năng khác nhau tùy thuộc vào form hiện tại của nàng:

    • Night Equinox phát ra một aura gây tê liệt ảnh hưởng đến tất cả kẻ địch nằm trong phạm vi, giảm sát thương của chúng 20% / 33% / 43% / 50% khi càng gần Equinox. Khi Pacify đang hoạt động, 1.5 / 1.25 / 1 / 0.5 năng lượng bị rút mỗi giây với mỗi kẻ địch nằm trong phạm vi aura.
      • Sự giảm sát thương giảm theo khoảng cách.
        • Aura tự chia ra làm 4 aura "phụ", mỗi cái có cùng một bán kính.
        • Càng ở trong khu vực aura thì lượng giảm sát thương càng tăng, trong khi năm ngoài thì chỉ nhận nửa giá trị.
      • Giảm sát thương ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Giảm sát thương cho giá trị tối đa theo công thức sau dành cho Power Strength: Modified Damage Reduction = 1 − (1 − Damage Reduction) ÷ (1 + Power Strength). Với max Intensify, Equinox có thể giảm sát thương của kẻ địch lên tới 1 − (1 − 0.5) ÷ (1 + 0.3) = ~62% ở trong cùng vòng, và tới ~62% ÷ 2 = ~31% ở ngoài vòng với rank 3 Pacify.
      • Năng lượng rút với mỗi kẻ địch ảnh hưởng bởi Power Efficiency.
      • Energy Siphon không bị ngừng hoạt động khi kẻ địch ở trong aura của Pacify.
      • Năng lượng vẫn có thể nhận được từ quả cầu năng lượng, Rift Plane của Limbo, Trinity Energy Vampire, và Energy Restores khi kẻ địch ở trong vùng aura.
    • Kẻ địch ở trong phạm vi được đánh dấu bằng màu năng lượng của Equinox. Cường độ màu tỷ lệ với khoảng cách từ Equinox, kẻ địch gần nhất thì phát sáng nhất.

  • Day Equinox phát ra một aura nâng cao cho Equinox và tất cả các đồng mình Warframes trong khu vực thêm 5% / 10% / 15% / 20% Power Strength. Trong khi Provoke đang hoạt động, 5 / 4.33 / 3.66 / 3 năng lượng rút cho mỗi kĩ năng Warframe cast trong aura.
    • Không giống như Pacify, Power Strength cộng thêm không giảm theo khoảng cách
    • Power Strength cộng thêm ảnh hưởng bởi Power Strengthkhông thể quá 50% trừ khi dùng Peaceful Provocation.Power Strength cộng thêm từ aura Provoke có thể cộng dồn để lên đến mức tối đa.
    • Provoke, sau khi bị ảnh hưởng bởi sử dụng mod Power Strength , cộng dồn thêm với Power Strength cộng thêm khi áp dụng lên các kĩ năng khác (ví dụ với max Intensify, kĩ năng của Equinox sẽ nhận thêm 0.3 + 0.2 × 1.3 = 56% Power Strength khi cast trong khi rank 3 Provoke đang hoạt động).
    • In order to acquire the Power Strength bonus từ Provoke, đông minh chỉ cần cast kĩ năng của họ trong khi đang ở trong aura.
    • Năng lượng dùng mỗi kĩ năng ảnh hưởng bởi Power Efficiency.
    • Năng lượng dùng cộng thêm chỉ áp dụng khi kĩ năng được kích hoạt trong vòng aura, bao gồm cả kĩ năng của Equinox. Năng lượng dùng không áp dụng dành cho lượng năng lượng rút.
  • Trong khi đổi sang Night Form nó sẽ ngừng hoạt động Provoke, giáp và khiên cộng thêm từ Metamorphosis sẽ nhận thêm Power Strength. Như vậy, năng lượng dùng sẽ được áp dụng

  • Bán kính aura được xác định rõ ràng bằng sợi giống sóng năng lượng ở xung quang Equinox.
  • Trì hoãn mỗi lần cast 1.25 giây bị ảnh hưởng bởi Natural Talent.

  • PeacefulProvocation
    Bài viết chính: Peaceful Provocation

    Peaceful ProvocationWarframe Augment Mod dành cho Equinox giúp tăng hiệu quả của Pacify & Provoke. Pacify chuyển đổi sát thương gây ra với Equinox và đồng minh thành một loại aura làm chậm kẻ địch lên đến 40%. Provoke chuyển đổi sát thương gây lên kẻ địch thành aura tăng 15% Power Strength.

    Chỉ số

    Rank Pacify Slow Effect Provoke Power Strength Cost Conclave
    0 20% +6% 6 C5
    1 30% +9% 7 C5
    2 35% +12% 8 C8
    3 40% +15% 9 C10

    Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration không tác dụng tích cực lên kĩ năng.
      • Bán kính aura giảm xuống 5.44 mét, và bán kinh aura "phụ" giảm 1.36 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng dùng để kích hoạt xuống 2.5 năng lượng năng lượng rút cho mỗi kẻ địch xuống 0.125 năng lượng mỗi giây.
      • Không anhe hưởng tiêu cực đến kĩ năng.
    • Maximized Power Range tăng bán kính aura lên 40 met, và bán kính aura "phụ" lên tới 10 meters.
      • Tăng sát thương kẻ địch lên tối đa 25%.
    • Maximized Power Strength giảm sát thương kẻ địch tối đa ~83.3% (trong aura), và tối thiểu là ~41.6% (ngoài aura).
      • Tăng lượng năng lượng dùng để kích hoạt kĩ năng lên 15.5 năng lượng và rút năng lượng mỗi kẻ địch 0.775 năng lượng mỗi giây.

  • Maximized Power Duration không ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
    • Giảm bán kính aura xuống 5.44 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm năng lượng kích hoạt kĩ năng xuống 2.5 năng lượng và năng lượng mỗi kĩ năng cast 0.75 năng lượng.
    • Không ảnh hưởng tiêu cực lên kĩ năng.
  • Maximized Power Range tăng bán kính aura lên 40 mét.
    • Giảm Power Strength cộng thêm 8%.
  • Maximized Power Strength tăng Power Strength cộng thêm 50%.
    • Tăng năng lượng kích hoạt kĩ năng 15.5 năng lượng và lượng năng lượng mỗi kĩ năng 4.65 năng lượng.
    • Nhớ răng với augemnt Peaceful Provocation, cộng thêm có thể tăng lên 80% Power Strength.


  • MendMaim MendMainIcon
    ENERGY
    50
    KEY
    4
    Mend & Maim
    Trong Night Form, đồng minh được hồi máu với mỗi kẻ địch bị giết. Trong Day Form, kẻ địch gần đó bị chảy máu và sau đó phải chịu một làn sóng cắt mạnh.
    Energy Drain: 3.5 s-1
    Sức mạnh:

    50% / 55% / 60% / 75% (điểm chuyển đổi)

    75 / 100 / 125 / 150 (sát thương aura )
    50% / 55% / 60% / 75% (chuyển đổi sát thương)

    Thời gian:N/A
    Khoảng cách:10 / 12 / 15 / 18 m

    • Equinox gọi đến sự thanh tĩnh của ban đêm hoặc tai họa của ban ngày, bao vây xung quanh nàng là hào quang của ánh trăng hoặc ánh sáng chói lọi của mặt trời với bán kính 10 / 12 / 15 / 18 mét.
      • Bán kính aura ảnh hưởng bởi Power Range.
    • Mend & Maim rút 3.5 năng lượng mỗi giây khi hoạt động. Mend & Maim sẽ kết thúc khi năng lượng của Equinox cạn hết, Equinox sẽ mất khả năng, Mend & Maim bị dừng hoạt động khi cast Metamorphosis, hoặc ấn nút kĩ năng lần nữa (mặc định 4).
      • Lượng năng lượng dùng để hoạt động bị ảnh hưởng bởi Power Efficiency, lượng năng lượng dùng để channeling ảnh hưởng bởi Power EfficiencyPower Duration.
      • Energy Siphon dừng hoạt động khi Mend & Maim được channel.
      • Trong khi đang channel, vẫn có thể có được energy từ các quả cầu năng lượng, Limbo Rift Plane, Trinity Energy Vampire, nhưng không nhận từ Energy Restores.
    • Equinox sử dụng các kĩ năng khác nhau tùy thuộc vào form của nàng:

    • Night Equinox phát ra một aura chữa thương tích lũy 50% / 55% / 60% / 75% tối đa lượng máu và khiên của mỗi kẻ địch bị giết trong phạm vi aura. Sau khi tắt Mend, tất cả các điểm lưu trữ được phân bổ đều đến khiên và máu của Equinox và các đồng mình trong phạm vi.
      • Phần trăm chuyển đổi điểm lưu trữ không ảnh hưởng bởi Power Strength.
      • Tổng số lượng điểm tích lũy có thể thấy dưới biểu tượng Mend bên cạnh chỉ sổ khiên, máu của Equinox.
      • Điểm tích lũy hồi phục đồng minh được tính theo công thức sau: HP Restored per Ally = Total Accumulated HP ÷ (Equinox + Number of Allies).
      • Khi Equinox và đồng minh được hồi, hồi máu được ưu tiên hơn hồi khiên (ví dụ Mend sẽ khôi phục hoàn toàn máu trước khi nó có thể khôi phục khiên). Rõ ràng là cần một lượng điểm lưu trữ để có thể hoàn toàn hồi cho Equinox và các đồng mình trong phạm vi khi Mend dừng hoạt động.
      • Các đồng minh chỉ được hồi tối đa khiên và máu của họ, do đó bất kì điểm tích lũy nào dư thừa đều mất đi hiệu quả.
      • Mend hồi Equinox, tất cả Warframes, Companions, Hostages, và Specters trong phạm vi.

  • Day Equinox phát ra aura gây đau đớn gây 75 / 100 / 125 / 150 Slash b.svg Slash sát thương với 100% status chance tới tất cả kẻ địch nằm trong phạm vi. Maim tích lũy 50% / 55% / 60% / 75% lượng khiên và máu tối đã của mỗi kẻ địch bị giết trong phạm vi aura thành sát thương Slash b.svg Slash. Sau khi tắt Maim, tất cả các sát thương được lưu trữ sẽ phóng thích một vụ nổ mạnh mẽ ảnh hưởng lên tất cả các kẻ địch trong phạm vi .
    • Sát thương của Aura ảnh hưởng bởi Power Strength, trong khi phần trăm chuyển đổi thì không.
    • Slash b.svg Slash hiệu ứng status gây ra Bleed DoT lên mục tiêu gây 35% sát thương cơ bản của Maim mỗi tick với tổng số 7 tick trong 6 giây. Sát thương Bleed bỏ qua giáp và khiên.
    • Kẻ địch bị gây sát thương bởi aura thì tạm thời bị choáng.
    • Aura gây sát thương, proc, và choáng sẽ chỉ áp dụng một lần cho mỗi kẻ địch.
    • Sát thươn aura không không ảnh hưởng đến các đối tượng bất động, như Storage Containers hoặc Kubrow Dens, khi phát ra sát thương lưu trữ.
    • Tổng lượng sát thương tích lũy có thể thấy dưới biểu tượng Maim bên cạnh chỉ số khiên và máu của Equinox.
    • Khi ngừng, tổng sát thương bỏ qua những vật cản trong môi trường, giảm dần theo khoảng cách, và không phân bố đều giữa các kẻ địch.
  • Cast Maim trong khi Provoke đang sử dụng sẽ tăng sát thương của aura.
  • Kẻ địch bị ảnh hưởng trực quan bị công kích bằng các roi năng lượng khi đang nhận sát thương.
  • Maim có thể cast lại để áp dụng sát thương của aura, proc, và stun vào kẻ địch bị ảnh hưởng trước đó; Tuy nhiên, cast lại yêu cầu chấm dứt kĩ năng và nó sẽ phóng thích tất cả các sát thương được tích trữ.

  • Phạm vi aura được xác định bằng các sóng năng lượng trên bề mặt xung quanh Equinox.
  • Enemies trong phạm vi được đánh dấu bằng màu năng lượng của Equinox tại cường đồ màu cao nhất.
  • Thời gian hoãn giữa các lần cast là 2 giây và thời gian hoãn giữa các lần dừng kĩ năng là 1 giây ảnh hưởng bởi Natural Talent.

  • Maximization Maximization là dạng thử nghiệm xem sự thay đổi giữa các giá trị với lượng mod cao nhất có thể. Để có thể biết được sự khác biệt cuối game.

    • Maximized Power Duration giảm lượng năng lượng khi channel xuống ~1.241 năng lượng mỗi giây.
      • Giảm bán kính aura xuống 6.12 mét.
    • Maximized Power Efficiency giảm lượng năng lượng kích hoạt xuống 12.5 năng lượng và lượng channel 0.875 năng lượng mỗi giây.
    • Maximized Power Range tăng bán kính aura 45 mét.
      • Không có ảnh hưởng tích cực lên kĩ năng.
    • Maximized Power Strength không có tác dụng tích cực lên kĩ năng.
      • Tăng lương năng lượng kích hoạt kĩ năng 77.5 năng lượng và lượng dùng channel 6.125 năng lượng mỗi giây.

  • Maximized Power Duration giảm lượng channel ~1.241 năng lượng mỗi giây.
    • Giảm bán kính aura 6.12 mét.
  • Maximized Power Efficiency giảm lượng kích hoạt 12.5 năng lượng và lượng channel 0.875 năng lượng mỗi giây.
  • Maximized Power Range tăng bán kính aura 45 mét.
    • Giảm sát thương aura 60.
  • Maximized Power Strength tăng sát thương aura 448.5.
    • Tăng lượng năng lượng kích hoạt 77.5 năng lượng và lượng channel 6.125 năng lượng mỗi giây.
    • Nhớ rằng dựa vào cách hoạt động của Provoke, Nếu Day-Equinox cast Provoke và tiếp theo cast Maim, cộng thêm 50% Strength từ max Provoke sẽ được áp dụng.
      • Điều này dẫn đến một sát thương aura 523.5, và Bleed DoT 1282.575 sát thương (7 lần tick 183.225 sát thương/tick). Sát thương từ cả aura và Bleed cộng lại 1806.075.
    • Nếu dùng augment Peaceful Provocation, và đạt đên điểm boost, thì cộng thêm từ Provoke sẽ cao hơn đến tận 80%.
      • Dẫn đến sát thương aura 568.5 và một Bleed DoT 1392.825 sát thương (7 lần tick 198.975 sát thương/tick). Tổng sát thương từ cả hai aura và Bleed cộng lại là 1961.325.

  • Advertisement