Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: rte-source |
Thẻ: sourceedit |
||
Dòng 250: | Dòng 250: | ||
== Loại bỏ hoàn toàn Armor == |
== Loại bỏ hoàn toàn Armor == |
||
− | Điều này xảy ra khi Armor của kẻ dịch giảm xuống dưới 1. Đây xuất phát từ |
+ | Điều này xảy ra khi Armor của kẻ dịch giảm xuống dưới 1. Đây xuất phát từ mong muốn loại bỏ đơn vị chỉnh sửa sát thương, nhưng điều này là không hay trong trường hợp sát thương Corrosive chống lại [[Ferrite Armor]], vì điều này đồng nghĩa với mất 75% sát thương thêm. |
Dựa vào những công thức đã ghi ở trên, 1 người có thể tính số Proc cần để loại bỏ hết Armor: |
Dựa vào những công thức đã ghi ở trên, 1 người có thể tính số Proc cần để loại bỏ hết Armor: |
Phiên bản lúc 08:35, ngày 28 tháng 5 năm 2016
- Không nên nhầm lẫn với Corrosive Projection.
Corrosive (Ăn mòn) là 1 trong 6 loại sát thương kết hợp, tạo ra từ Electricity và Toxin. Nó CỰC KÌ hiệu quả đối với lính Grineer và Infested hạng nặng, nhưng yếu trước Proto Shield của lính Corpus cấp cao.
Corrosivegây hiệu ứng Corrosion (Ăn mòn, vĩnh viễn giảm lượng armor của mục tiêu đi25%. Phát bắn gây hiệu ứng sẽ được tính sát thương sau khi Proc Corrosive giảm Armor. Corrosion có thể được gây ra trên 1 mục tiêu nhiều lần , giảm trị số Armor hiện tại (không phải ban đầu) đi 25%. Đối với Tenno, hiệu ứng tồn tại trong8 giây. Trong trường hợp Multishot, Corrosion sẽ cộng dồn nhiều lần trong 1 phát bắn. Kẻ địch bị dính hiệu ứng sẽ bị bao phuer bởi một lớp chất lỏng mày xanh, trông giống điện .
Hiệu quả
Grineer Health | Hiệu quả của Corrosive | Corpus Health | Hiệu quả của Corrosive | Infested Health | Hiệu quả của Corrosive |
---|---|---|---|---|---|
Cloned Flesh | Flesh | Infested | |||
Ferrite Armor | +75% | Shield | Infested Flesh | ||
Alloy Armor | Proto Shield | –50% | Fossilized | +75% | |
Machinery | Robotic | Sinew |
Nguồn gây sát thương Corrosive
Vũ khí
Mod
Kẻ địch
Kĩ năng
Miasma
Proc Corrosion
Vì hiệu ứng Status của Corrosive giảm armor của kẻ địch tương đương với25% giá trị armor hiện tại, mỗi Proc giảm ít Armor hơn Proc trước, và (nếu không làm tròn) sẽ không bao giờ giảm được Armor xuống 0. Số Proc cần để giảm xuống dưới 1 dựa vào giá trị Armor gốc của kẻ địch. Hãy nhớ các công thức sau:
Phần trăn sát thương giảm = 1 − (300 ÷ (300 + Lượng Armor sau thay đổi))
Armor | Damage Reduction | Benchmark |
---|---|---|
1260.00 | 80.77% | Valkyr có Steel Fiber |
945.00 | 75.90% | Atlas có Steel Fiber |
735.00 | 71.01% | Chroma có Steel Fiber |
630.00 | 67.74% | Frost (Prime) có Steel Fiber |
600.00 | 66.00% | Valkyr |
577.50 | 65.81% | Rhino Prime có Steel Fiber |
525.00 | 63.64% | Excalibur Prime có Steel Fiber |
472.50 | 61.17% | Excalibur, Wukong có Steel Fiber |
450.00 | 60.00% | Atlas |
399.00 | 57.08% | Rhino có Steel Fiber |
367.50 | 55.05% | Nezha có Steel Fiber |
350.00 | 53.85% | Chroma |
325.50 | 52.04% | Saryn có Steel Fiber |
315.00 | 51.22% | Oberon, Ash Prime có Steel Fiber |
300.00 | 50.00% | Frost (Prime) |
275.00 | 47.82% | Rhino Prime |
262.50 | 46.67% | Ember Prime có Steel Fiber |
250.00 | 45.45% | Excalibur Prime |
225.00 | 42.86% | Excalibur, Wukong |
210.00 | 41.18% | Ember, Equinox, Volt Prime có Steel Fiber |
190.00 | 38.78% | Rhino |
175.00 | 36.84% | Nezha |
155.00 | 34.07% | Saryn |
150.00 | 33.00% | Oberon, Ash Prime |
136.50 | 31.27% | Ash, Hydroid, Limbo, Loki (Prime), Mag (Prime), Mesa, Mirage, Nekros, Nova (Prime), Ivara có Steel Fiber |
131.25 | 30.43% | Nyx Prime, Vauban có Steel Fiber |
125.00 | 29.41% | Ember Prime |
100.00 | 25.00% | Ember, Equinox, Volt Prime |
65.000 | 17.81% | Ash, Hydroid, Limbo, Loki (Prime), Mag (Prime), Mesa, Mirage, Nekros, Nova (Prime), Ivara |
50.000 | 16.67% | Nyx Prime, Vauban |
31.500 | 09.50% | Banshee, Volt, Nyx, Trinity, Zephyr có Steel Fiber |
15.000 | 04.76% | Banshee, Volt, Nyx, Trinity, Zephyr |
Màu nền của bảng trên tượng trưng cho gia tăng 10% giảm sát thương . Khi Corrosive Proc được gây ra vào kẻ địch tưởng tượng sau đây, màu của chúng sẽ tụt dần trong thứ tự quang phổ của cầu vồng. Công thức tính:
Armor còn lại = Armor gốc × 0.75số Proc
Có thể thấy, cứ 8 proc giảm trị số Armor của kẻ địch đi 90%. Điều này có nghĩa là người chơi gặp Grineer cấp cao (ví dụ, Heavy Gunner cấp 120 có xấp xỉ 10000 Armor), Corrosive là điều rất cần thiết để giết chúng, và để có thể tạo đủ số Proc, vũ khí có Status Chance và Tốc bắn cao là tốt nhất.
Loại bỏ hoàn toàn Armor
Điều này xảy ra khi Armor của kẻ dịch giảm xuống dưới 1. Đây xuất phát từ mong muốn loại bỏ đơn vị chỉnh sửa sát thương, nhưng điều này là không hay trong trường hợp sát thương Corrosive chống lại Ferrite Armor, vì điều này đồng nghĩa với mất 75% sát thương thêm.
Dựa vào những công thức đã ghi ở trên, 1 người có thể tính số Proc cần để loại bỏ hết Armor:
- Số Proc > 8 log10 (Armor gốc)
Công thức số 2:
- Armor gốc < (4/3)Số Proc
Nói chung là, số phát bắn để loại bỏ hết Armor khỏi mục tiêu tăng chậm hơn theo cấp của kẻ địch hơn là số phát bắn để bắn hết Health của kẻ địch, Armor sẽ bị loại bỏ hết thường xuyên hơn khi số Health to hơn.
Ảnh và tư liệu
Xem thêm
- Purity
Hệ thống Sát Thương | ||
---|---|---|
Tấn công | Damage • Enemy Body Parts • Critical Hit • Multishot • Punch Through | |
Phòng thủ | Máu • Shield • Giáp | |
Các Loại Sát Thương | ||
Vật Lý | Impact • Puncture • Slash • Finishing | |
Nguyên Tố | Cold • Electricity • Heat • Toxin | |
Kết Hợp | Blast • Corrosive • Gas • Magnetic • Radiation • Viral |